Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quận 7”
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
(Không hiển thị 6 phiên bản của 5 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
| mã bưu chính = |
| mã bưu chính = |
||
| trụ sở UBND = 7 Đường Tân Phú, phường [[Tân Phú, Quận 7|Tân Phú]] |
| trụ sở UBND = 7 Đường Tân Phú, phường [[Tân Phú, Quận 7|Tân Phú]] |
||
| biển số xe = 59-C2-C4 |
| biển số xe = 59-C2-C4-CB |
||
| web = {{url|quan7.hochiminhcity.gov.vn}} |
| web = {{url|quan7.hochiminhcity.gov.vn}} |
||
|ghi chú logo=Biểu trưng}} |
|ghi chú logo=Biểu trưng|tên khác=Nam Sài Gòn}} |
||
'''Quận 7''' hay còn gọi là '''Nam Sài Gòn''' là một [[Quận (Việt Nam)|quận]] nội thành thuộc [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]. |
'''Quận 7''' hay còn gọi là '''Nam Sài Gòn''' là một [[Quận (Việt Nam)|quận]] nội thành thuộc [[Thành phố Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]. |
||
Dòng 67: | Dòng 67: | ||
*Thành lập Quận 7 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã Tân Quy Đông, Tân Quy Tây, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Phú Mỹ, 337 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè thuộc huyện Nhà Bè. |
*Thành lập Quận 7 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã Tân Quy Đông, Tân Quy Tây, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Phú Mỹ, 337 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè thuộc huyện Nhà Bè. |
||
Quận 7 có 3.576 ha diện tích tự nhiên và 90.920 nhân khẩu. |
Quận 7 có 3.576 ha diện tích tự nhiên và 90.920 nhân khẩu. |
||
*Thành lập các phường thuộc Quận 7: |
|||
Giải thể xã Phú Mỹ và điều chỉnh một phần thị trấn Nhà Bè để thành lập 3 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Phú |
|||
*Thành lập phường Phú Mỹ trên cơ sở 373 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè. |
|||
**Phường Phú Mỹ có 373 ha diện tích tự nhiên và 6.674 nhân khẩu. |
|||
Chuyển xã Tân Thuận Đông thành phường Tân Thuận Đông |
|||
*Thành lập phường Phú Thuận trên cơ sở 786 ha diện tích tự nhiên và 6.699 nhân khẩu của xã Phú Mỹ; 43 ha diện tích tự nhiên và 129 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè. |
|||
**Phường Phú Thuận có 829 ha diện tích tự nhiên và 6.828 nhân khẩu.. |
|||
Giải thể 3 xã Tân Quy Tây, Tân Quy Đông, Tân Thuận Tây và điều chỉnh phần còn lại của xã Phú Mỹ để thành lập 6 phường: Bình Thuận, Tân Thuận Tây, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Hưng. |
|||
*Thành lập phường Tân Phú trên cơ sở 459 ha diện tích tự nhiên và 6.892 nhân khẩu của xã Phú Mỹ. |
|||
**Phường Tân Phú có 459 ha diện tích tự nhiên và 6.892 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Thuận Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Thuận Đông, gồm 812 ha và 12.228 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Bình Thuận trên cơ sở 149 ha diện tích tự nhiên và 4.181 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây; 16 ha diện tích tự nhiên và 1.902 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông. |
|||
**Phường Bình Thuận có 165 ha diện tích tự nhiên và 6083 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Thuận Tây trên cơ sở 105 ha diện tích tự nhiên và 14.365 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây. |
|||
**Phường Tân Thuận Tây có 105 ha diện tích tự nhiên và 14.365 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Kiểng trên cơ sở 49,37 ha diện tích tự nhiên và 3.790 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây; 16,4 ha diện tích tự nhiên và 5.683 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông; 31,23 ha diện tích tự nhiên và 2.373 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây. |
|||
**Phường Tân Kiểng có 97 ha diện tích tự nhiên và 11.846 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Quy trên cơ sở 86 ha diện tích tự nhiên và 9.265 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông. |
|||
**Phường Tân Quy có 86 ha diện tích tự nhiên và 9.265 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Phong trên cơ sở 290 ha diện tích tự nhiên và 4.044 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông; 100 ha diện tích tự nhiên và 680 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây; 40 ha diện tích tự nhiên và 33 nhân khẩu của xã Phú Mỹ. |
|||
**Phường Tân Phong có 430 ha diện tích tự nhiên và 4.757 nhân khẩu. |
|||
*Thành lập phường Tân Hưng trên cơ sở 220 ha diện tích tự nhiên và 12.020 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây. |
|||
**Phường Tân Hưng có 220 ha diện tích tự nhiên và 12.020 nhân khẩu. |
|||
[[Hình: VN-F-HC-Q7 position in city core.png|nhỏ|phải|250px|<center>Vị trí Q7 trong nội thành<br>Tp Hồ Chí Minh]] |
[[Hình: VN-F-HC-Q7 position in city core.png|nhỏ|phải|250px|<center>Vị trí Q7 trong nội thành<br>Tp Hồ Chí Minh]] |
||
Dòng 97: | Dòng 83: | ||
Hiện nay trên địa bàn quận 7 đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như [[khu đô thị Phú Mỹ Hưng]], khu đô thị Cityland Riverside, khu đô thị Nam Phú Villas, khu đô thị Him Lam - Kênh Tẻ... |
Hiện nay trên địa bàn quận 7 đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như [[khu đô thị Phú Mỹ Hưng]], khu đô thị Cityland Riverside, khu đô thị Nam Phú Villas, khu đô thị Him Lam - Kênh Tẻ... |
||
== Giáo dục == |
|||
⚫ | |||
=== Các trường đại học === |
|||
⚫ | |||
{| class="wikitable" |
|||
* [[Đại học RMIT Việt Nam]] cơ sở TP.HCM |
|||
!Tên trường |
|||
⚫ | |||
!Địa chỉ |
|||
⚫ | |||
!Ghi chú |
|||
⚫ | |||
|- |
|||
|[[Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam|Đại học RMIT Việt Nam]] |
|||
|702 Nguyễn Văn Linh, P. Tân Hưng |
|||
|Cơ sở TP. Hồ Chí Minh |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
|36 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong |
|||
|Trụ sở chính |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
|458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng |
|||
| rowspan="2" | |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
|27 Tân Mỹ, P. Tân Thuận Tây |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
|19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong |
|||
|Trụ sở chính |
|||
|} |
|||
⚫ | |||
{| class="wikitable" |
|||
!Tên trường |
|||
!Địa chỉ |
|||
|- |
|||
|Trường Quốc tế Việt Nam – Phần Lan |
|||
|Số 1 đường D1, P. Tân Hưng |
|||
|- |
|||
|Trường THPT Lê Thánh Tôn |
|||
|Số 124 đường số 17, P. Tân Kiểng |
|||
|- |
|||
|Trường THPT Nam Sài Gòn |
|||
|Khu A, Đô thị mới Nam Sài Gòn, P. Tân Phú |
|||
|- |
|||
|Trường THPT Ngô Quyền |
|||
|1360 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ |
|||
|- |
|||
|Trường THPT Tân Phong |
|||
|19F Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong |
|||
|} |
|||
==Giao thông== |
==Giao thông== |
||
===Đường phố=== |
===Đường phố=== |
||
Gồm các đường đặt tên số, và các tên chữ dưới đây: |
Gồm các đường đặt tên số, và các tên chữ dưới đây: |
||
{{Multicol|small=yes}}[[Đường sắt Bắc Nam|Bắc Nam]]<br>Bế Văn Cấm<br>[[Bến Nghé]]<br>[[Bertrand Russell]]<br>[[Bùi Bằng Đoàn]]<br>Bùi Văn Ba<br>Cao Thị Chính<br>[[Cao Triều Phát]]<br>Chuyên Dùng Chính<br>[[Đào Trí]]<br>[[Đặng Đại Độ]]<br>[[Đặng Đức Thuật]]<br>Đô Đốc Tuyết<br>Gò Ô Môi |
{{Multicol|small=yes}}[[Đường sắt Bắc Nam|Bắc Nam]]<br>Bế Văn Cấm<br>[[Bến Nghé]]<br>[[Bertrand Russell]]<br>[[Bùi Bằng Đoàn]]<br>Bùi Văn Ba<br>Cao Thị Chính<br>[[Cao Triều Phát]]<br>Chuyên Dùng Chính<br>[[Đào Trí]]<br>[[Đặng Đại Độ]]<br>[[Đặng Đức Thuật]]<br>Đô Đốc Tuyết<br>Gò Ô Môi<br>[[Hà Huy Tập]]<br>[[Hoàng Quốc Việt]]{{Multicol-break}}[[Hoàng Trọng Mậu]]<br>[[Hoàng Văn Thái]]<br>Hưng Long<br>[[Huỳnh Tấn Phát]]<br>Lâm Văn Bền<br>Lê Thị Chợ<br>[[Lê Văn Lương]]<br>[[Lê Văn Thiêm]]<br>[[Martin Luther King|Luther King]]<br>Lâm Văn Bền<br>[[Lãnh Binh Thăng]]<br>[[Lưu Trọng Lư]]<br>[[Lý Long Tường]]<br>[[Lý Phục Man]]<br>[[Mai Chí Thọ]]<br>Mai Văn Vĩnh{{Multicol-break}}[[Norman Morrison|Morison]]<br>Nam Long<br>[[Mỹ Hưng]]<br>Ngô Thị Nhạn<br>[[Nguyễn Bính]]<br>[[Nguyễn Cao]]<br>[[Nguyễn Đổng Chi]]<br>[[Nguyễn Đức Cảnh]]<br>[[Nguyễn Hữu Thọ]]<br>[[Nguyễn Khắc Viện]]<br>[[Nguyễn Lương Bằng]]<br>[[Nguyễn Phan Chánh]]<br>[[Nguyễn Thị Thập]]<br>Nguyễn Thị Xiếu<br>[[Nguyễn Văn Linh]]<br>[[Nguyễn Văn Quỳ]]{{Multicol-break}}Nguyễn Văn Tưởng<br>[[Phạm Hữu Lầu]]<br>[[Phạm Thái Bường]]<br>[[Phạm Thiều]]<br>Phạm Thị Ba<br>[[Phạm Văn Nghị]]<br>Phan Huy Thực<br>Phan Khiêm Ích<br>Phan Thị Út<br>Phan Văn Chương<br>Phố Tiểu Nam<br>[[Khu đô thị Phú Mỹ Hưng|Phú Mỹ Hưng]]<br>[[Phú Thuận]]<br>[[Raymondienne]]<br>Sáng Tạo{{Multicol-break}}Tân An Huy<br>[[Tân Mỹ (định hướng)|Tân Mỹ]]<br>[[Tân Phú, Quận 7|Tân Phú]]<br>[[Tân Trào]]<br>[[Tân Thuận]]<br>[[Tân Thuận Tây, Quận 7|Tân Thuận Tây]]<br>[[Tôn Dật Tiên]]<br>Trần Trọng Cung<br>[[Trần Văn Khánh]]<br>[[Trần Văn Trà]]<br>[[Trần Xuân Soạn]]<br>[[Trần Quốc Toản]]<br>Võ Thị Nhờ{{Multicol-end}} |
||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
Bản mới nhất lúc 14:00, ngày 11 tháng 5 năm 2024
Quận 7
|
|||
---|---|---|---|
Quận | |||
Biểu trưng | |||
Một góc khu đô thị Phú Mỹ Hưng | |||
Tên khác | Nam Sài Gòn | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Trụ sở UBND | 7 Đường Tân Phú, phường Tân Phú | ||
Phân chia hành chính | 10 phường | ||
Thành lập | 1/4/1997 | ||
Đại biểu quốc hội | |||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Nguyễn Thanh Triều | ||
Bí thư Quận ủy | Võ Khắc Thái | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°44′19″B 106°43′35″Đ / 10,73861°B 106,72639°Đ | |||
| |||
Diện tích | 35,69 km²[1] | ||
Dân số (1/4/2019) | |||
Tổng cộng | 360.155 người[2] | ||
Mật độ | 10.091 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 778[3] | ||
Biển số xe | 59-C2-C4-CB | ||
Website | quan7 | ||
Quận 7 hay còn gọi là Nam Sài Gòn là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Quận 7 từng là một phần của huyện Nhà Bè trước kia. Quận 7 nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, công viên giải trí Wonderland và Khu đô thị Phú Mỹ Hưng (Khu đô thị Nam Sài Gòn).
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn)
- Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn
- Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú Xuân
- Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).
Quận có diện tích 35,69 km², dân số năm 2019 là 360.155 người[2], mật độ dân số đạt 10.091 người/km².
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Địa bàn quận 7 từ năm 1997 đến nay khác hẳn với quận 7 cũ trước năm 1976.
Quận 7, Sài Gòn (trước năm 1976)[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 27 tháng 3 năm 1959, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa ban hành Nghị định số 110-NV về việc phân chia 6 quận đang có của Đô thành Sài Gòn thành 8 quận mới: Nhứt, Nhì, 3, Tư, 5, 6, 7 và 8 (trừ 3 quận: Nhứt, Nhì, 3 giữ nguyên, các quận còn lại đều đổi tên và thay đổi địa giới hành chính). Lúc này, quận 7 trùng với một phần địa giới của quận 5 cũ.
Năm 1959, quận 7 có 6 phường: Bến Đá, Bình Đông, Cây Sung, Hàng Thái, Phú Định, Rạch Cát. Sự phân chia hành chính này vẫn giữ nguyên cho đến ngày 29 tháng 4 năm 1975.
Giai đoạn 1975-1976[sửa | sửa mã nguồn]
Sau khi Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam tiếp quản Đô thành Sài Gòn và các vùng lân cận vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, ngày 3 tháng 5 năm 1975 thành phố Sài Gòn - Gia Định được thành lập. Lúc này, quận 7 thuộc thành phố Sài Gòn - Gia Định cho đến tháng 5 năm 1976.
Ngày 20 tháng 5 năm 1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn - Gia Định được sắp xếp lần hai (theo quyết định số 301/UB ngày 20 tháng 5 năm 1976 của Ủy ban Nhân dân Cách mạng thành phố Sài Gòn - Gia Định). Theo đó, quận 7 và quận 8 cũ hợp nhất lại thành quận 8 cho đến ngày nay. Như vậy, quận 7 cũ bị giải thể vào năm 1976.
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh (1997–nay)[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 6 tháng 1 năm 1997, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị quyết số 03-CP[4] về việc thành lập các quận, phường mới thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung về việc thành lập Quận 7 và các phường thuộc quận 7 như sau:
- Thành lập Quận 7 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã Tân Quy Đông, Tân Quy Tây, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Phú Mỹ, 337 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè thuộc huyện Nhà Bè.
Quận 7 có 3.576 ha diện tích tự nhiên và 90.920 nhân khẩu.
Giải thể xã Phú Mỹ và điều chỉnh một phần thị trấn Nhà Bè để thành lập 3 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Phú
Chuyển xã Tân Thuận Đông thành phường Tân Thuận Đông
Giải thể 3 xã Tân Quy Tây, Tân Quy Đông, Tân Thuận Tây và điều chỉnh phần còn lại của xã Phú Mỹ để thành lập 6 phường: Bình Thuận, Tân Thuận Tây, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Hưng.
Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Quận 7 có 10 phường trực thuộc, bao gồm: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây.
Kinh tế - xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
Quận 7 có vị trí chiến lược trong khai thác giao thông thủy và đường bộ, đồng thời đây cũng là cửa ngõ phía Nam của Thành phố Hồ Chí Minh, là cầu nối mở hướng phát triển của thành phố với biển Đông và thế giới. Với những giá trị đó, quận 7 có điều kiện thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Khu chế xuất Tân Thuận trên địa bàn quận là một trong những khu chế xuất lớn và hiệu quả nhất của thành phố.
Hiện nay trên địa bàn quận 7 đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị Phú Mỹ Hưng, khu đô thị Cityland Riverside, khu đô thị Nam Phú Villas, khu đô thị Him Lam - Kênh Tẻ...
Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]
Các trường đại học[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|
Đại học RMIT Việt Nam | 702 Nguyễn Văn Linh, P. Tân Hưng | Cơ sở TP. Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân | 36 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong | Trụ sở chính |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng | |
Trường Đại học Tài chính – Marketing | 27 Tân Mỹ, P. Tân Thuận Tây | |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong | Trụ sở chính |
Các trường Trung học phổ thông (THPT)[sửa | sửa mã nguồn]
Tên trường | Địa chỉ |
---|---|
Trường Quốc tế Việt Nam – Phần Lan | Số 1 đường D1, P. Tân Hưng |
Trường THPT Lê Thánh Tôn | Số 124 đường số 17, P. Tân Kiểng |
Trường THPT Nam Sài Gòn | Khu A, Đô thị mới Nam Sài Gòn, P. Tân Phú |
Trường THPT Ngô Quyền | 1360 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ |
Trường THPT Tân Phong | 19F Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong |
Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]
Đường phố[sửa | sửa mã nguồn]
Gồm các đường đặt tên số, và các tên chữ dưới đây:
Bắc Nam Bế Văn Cấm Bến Nghé Bertrand Russell Bùi Bằng Đoàn Bùi Văn Ba Cao Thị Chính Cao Triều Phát Chuyên Dùng Chính Đào Trí Đặng Đại Độ Đặng Đức Thuật Đô Đốc Tuyết Gò Ô Môi Hà Huy Tập Hoàng Quốc Việt |
Hoàng Trọng Mậu Hoàng Văn Thái Hưng Long Huỳnh Tấn Phát Lâm Văn Bền Lê Thị Chợ Lê Văn Lương Lê Văn Thiêm Luther King Lâm Văn Bền Lãnh Binh Thăng Lưu Trọng Lư Lý Long Tường Lý Phục Man Mai Chí Thọ Mai Văn Vĩnh |
Morison Nam Long Mỹ Hưng Ngô Thị Nhạn Nguyễn Bính Nguyễn Cao Nguyễn Đổng Chi Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Hữu Thọ Nguyễn Khắc Viện Nguyễn Lương Bằng Nguyễn Phan Chánh Nguyễn Thị Thập Nguyễn Thị Xiếu Nguyễn Văn Linh Nguyễn Văn Quỳ |
Nguyễn Văn Tưởng Phạm Hữu Lầu Phạm Thái Bường Phạm Thiều Phạm Thị Ba Phạm Văn Nghị Phan Huy Thực Phan Khiêm Ích Phan Thị Út Phan Văn Chương Phố Tiểu Nam Phú Mỹ Hưng Phú Thuận Raymondienne Sáng Tạo |
Tân An Huy Tân Mỹ Tân Phú Tân Trào Tân Thuận Tân Thuận Tây Tôn Dật Tiên Trần Trọng Cung Trần Văn Khánh Trần Văn Trà Trần Xuân Soạn Trần Quốc Toản Võ Thị Nhờ |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Niên giám thống kê năm 2020: Dân số và lao động”. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Nghị định 3-CP năm 1997 về việc thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quận 7. |