Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Baht”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Currency
{{Infobox Currency
| currency_name_in_local = บาทไทย <small>{{th icon}}</small>
| currency name in local = บาทไทย <small>{{th icon}}</small>
| image 1 = Thai money.jpg
| image_1 =
| image_title_1 = Baht bills and coins
| image title 1 = Baht banknotes and coins
| image_2 =
| image 2 =
| image_title_2 = Aluminium satang coins
| image title 2 = Aluminium coins
| iso_code = THB
| iso code = THB
| using countries = {{flag|Thailand}}
| using_countries = [[Thái Lan]]
| unofficial users = {{flag|Laos}}<br/>{{flag|Cambodia}}<br/>{{flag|Myanmar}}
| inflation_rate = 5.1%
| inflation rate = 4.1%
| inflation_source_date = ''[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2092.html The World Factbook]'', ước 2006.
| inflation source date = ''[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2092.html The World Factbook]'', 2011 est.
| subunit_ratio_1 = 1/100
| subunit ratio 1 = 1/100
| subunit_name_1 = satang
| subunit name 1 = satang
| symbol = ฿
| symbol = ฿
| frequently_used_coins = [[25 satang|25]], [[50 satang|50]] satang, [[1 baht|1]], [[2 baht|2]], [[5 baht|5]], [[10 baht|10]] baht
| frequently used coins = [[Twenty-five satang|25]], [[Fifty satang|50]] satang, [[One baht|฿1]], [[Two baht|฿2]], [[Five baht|฿5]], [[Ten baht|฿10]]
| rarely_used_coins = [[1 satang|1]], [[5 satang|5]], [[10 satang|10]] satang
| rarely used coins = [[One-satang coin|1]], [[Five-satang coin|5]], [[Ten-satang coin|10]] satang
| frequently used banknotes = ฿20, ฿50, ฿100, ฿500, ฿1000
| frequently_used_banknotes = 20, 50, 100, 500, 1000 baht
| issuing authority = [[Ngân hàng Thái Lan]]
| rarely_used_banknotes = 10 baht
| issuing authority website = www.bot.or.th
| issuing_authority = [[Ngân hàng Thái Lan]]
| mint = [[Royal Thai Mint]]
| issuing_authority_website = www.bot.or.th
| mint = [[The Royal Thai Mint]]
| mint website = www.royalthaimint.net
| mint_website = www.trd.mof.go.th
}}
}}


Dòng 29: Dòng 29:
Trước đây, Thái Lan sử dụng đợn vị tiền tệ gọi là ''tical'' và tên này đã được sử dụng trong văn bản [[tiếng Anh]] trên các tờ giấy bạc cho đến năm [[1925]]. Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ bạt đã hình thành vào [[thế kỷ 19]]. Cả tical và bạt ban đầu đều đã là các đơn vị [[trọng lượng biểu kiến|trọng lượng]] và các [[đồng xu]] đã được phát hành bằng cả [[vàng]] và [[bạc]] gọi tên theo trọng lượng của chúng tính bằng bạt và các [[phân số]] và [[bội số]] của nó.
Trước đây, Thái Lan sử dụng đợn vị tiền tệ gọi là ''tical'' và tên này đã được sử dụng trong văn bản [[tiếng Anh]] trên các tờ giấy bạc cho đến năm [[1925]]. Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ bạt đã hình thành vào [[thế kỷ 19]]. Cả tical và bạt ban đầu đều đã là các đơn vị [[trọng lượng biểu kiến|trọng lượng]] và các [[đồng xu]] đã được phát hành bằng cả [[vàng]] và [[bạc]] gọi tên theo trọng lượng của chúng tính bằng bạt và các [[phân số]] và [[bội số]] của nó.


Cho đến 1897, đồng bạt đã được chia ra thành 8 ''fuang'' ({{lang|th|เฝือง}}), mỗi fuang chia ra 8 ''att'' ({{lang|th|อัธ}}). Các tên gọi được sử dụng như sau:
Cho đến 1897, đồng bạt đã được chia ra thành 8 ''fuang'' ({{lang|th|เฝือง}}), mỗi fuang chia ra 8 ''att'' ({{lang|th|อัธ}}). Các tên gọi được sử dụng như sau<ref>{{cite web
|url= http://www.chiangmai-chiangrai.com/siamese_money.html
|title= The History of Siamese Money
|accessdate= September 22, 2011
|date= June 16, 2010
|work=
|publisher= Welcome to Chiangmai & Chiangrai
|archiveurl= http://www.royalthaimint.net/index.php?option=com_content&view=article&id=160%3Athai-coins-history&catid=44%3A2010-03-27-17-09-13&Itemid=117&lang=en
|archivedate= March 28, 2010
}}</ref><ref>{{cite web|title=เหรียญกษาปณ์ของไทย (Coins of Thailand)|url=http://www1.mod.go.th/heritage/nation/krasab/index1.htm|work=Thai Heritage Treasury|publisher=Ministry of Defense|accessdate=15 October 2011|language=Thai}}</ref>:


{|class="wikitable"
{|class="wikitable"
Dòng 50: Dòng 59:


Cho đến ngày [[27 tháng 11]] năm [[1902]], đồng tical đã được cố định trên một cơ sở bạc ròng, với 15 g bạc là 1 bạt. Điều này khiến cho giá trị đơn vị tiền tệ của Thái Lan dễ biến động so với các đồng tiền theo chế độ [[bản vị vàng]]. Năm 1857, giá trị của một số đồng tiền [[bạc]] nhất định đã được cố định theo quy định của pháp luật, với 1 bạt= 0,6 [[Straits dollar]] và 5 bạt = 7 [[rupee Ấn Độ]]. Trước năm 1880, tỷ giá hối đoái đã được cố định ở mức 8 bạt một [[Bảng Anh]], song đã tụt xuống 10 bạt một bảng trong [[thập niên 1880]].
Cho đến ngày [[27 tháng 11]] năm [[1902]], đồng tical đã được cố định trên một cơ sở bạc ròng, với 15 g bạc là 1 bạt. Điều này khiến cho giá trị đơn vị tiền tệ của Thái Lan dễ biến động so với các đồng tiền theo chế độ [[bản vị vàng]]. Năm 1857, giá trị của một số đồng tiền [[bạc]] nhất định đã được cố định theo quy định của pháp luật, với 1 bạt= 0,6 [[Straits dollar]] và 5 bạt = 7 [[rupee Ấn Độ]]. Trước năm 1880, tỷ giá hối đoái đã được cố định ở mức 8 bạt một [[Bảng Anh]], song đã tụt xuống 10 bạt một bảng trong [[thập niên 1880]].

==Tham khảo==
{{reflist|colwidth=30em}}
{{Refbegin}}
* Cecil Carter eds., ''The Kingdom of Siam 1904'', reprint by The Siam Society 1988, ISBN 974-8298-13-2, Chapter X ''Currency and Banking''
* {{numis cite SCWC | date=1991}}
* {{numis cite SCWPM | date=1994}}
{{Refend}}

==Liên kết ngoài==
* {{th icon}} [http://fx.thailisting.com Compare exchange rates of the Thai Baht from many bank in Thailand.]


{{Commonscat|Money of Thailand}}
{{Commonscat|Money of Thailand}}

Phiên bản lúc 11:31, ngày 22 tháng 6 năm 2013

Baht
Ký hiệu฿
Nơi đúc tiềnRoyal Thai Mint

Baht (tiếng Thái: บาท, ký hiệu ฿, mã ISO 4217 là THB) là tiền tệ của Thái Lan. Đồng bạt được chia ra 100 satang (สตางค์). Ngân hàng Thái Lan là cơ quan chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ.

Một bạt cũng là một đơn vị đo trọng lượng vàng và thường được sử dụng trong những những người làm đồ trang sức và thợ vàng ở Thái Lan. 1 bạt = 15,244 g (15,244 g được sử dụng đối với nén hoặc thoi hoặc vàng "thô"; trong trường hợp đồ kim hoàn, 1 hơn 15,16 g).

Lịch sử

Trước đây, Thái Lan sử dụng đợn vị tiền tệ gọi là tical và tên này đã được sử dụng trong văn bản tiếng Anh trên các tờ giấy bạc cho đến năm 1925. Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ bạt đã hình thành vào thế kỷ 19. Cả tical và bạt ban đầu đều đã là các đơn vị trọng lượng và các đồng xu đã được phát hành bằng cả vàngbạc gọi tên theo trọng lượng của chúng tính bằng bạt và các phân sốbội số của nó.

Cho đến 1897, đồng bạt đã được chia ra thành 8 fuang (เฝือง), mỗi fuang chia ra 8 att (อัธ). Các tên gọi được sử dụng như sau[1][2]:

Tên gọi Giá trị
solot ½ att
sio 2 att
sik 4 att
salung 2 fuang
tamlung 4 bạt
chang 80 bạt

Hệ thống thập phân hiện nay, theo đó 1 bạt = 100 satang, đã được vua Chulalongkorn áp dụng vào năm 1897. Tuy nhiên, đồng xu đặt tên theo các đơn vị cũ vẫn được phát hành cho đến tận năm 1910. Một tàn tích của hệ thống trước thập phân: 25 satang (¼ bạt) vẫn thông tục được gọi là một salueng hay salung (สลึง). Nó thường được sử dụng cho những số lượng không vượt qua 10 salueng hoặc 2,50 bạt. Một đồng 25-satang đôi khi cũng được gọi là đồng xu salueng (เหรียญสลึง, phát âm là 'rian salueng').

Cho đến ngày 27 tháng 11 năm 1902, đồng tical đã được cố định trên một cơ sở bạc ròng, với 15 g bạc là 1 bạt. Điều này khiến cho giá trị đơn vị tiền tệ của Thái Lan dễ biến động so với các đồng tiền theo chế độ bản vị vàng. Năm 1857, giá trị của một số đồng tiền bạc nhất định đã được cố định theo quy định của pháp luật, với 1 bạt= 0,6 Straits dollar và 5 bạt = 7 rupee Ấn Độ. Trước năm 1880, tỷ giá hối đoái đã được cố định ở mức 8 bạt một Bảng Anh, song đã tụt xuống 10 bạt một bảng trong thập niên 1880.

Tham khảo

  1. ^ “The History of Siamese Money”. Welcome to Chiangmai & Chiangrai. 16 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “เหรียญกษาปณ์ของไทย (Coins of Thailand)”. Thai Heritage Treasury (bằng tiếng Thai). Ministry of Defense. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Cecil Carter eds., The Kingdom of Siam 1904, reprint by The Siam Society 1988, ISBN 974-8298-13-2, Chapter X Currency and Banking
  • Krause, Chester L. & Clifford Mishler (1991). Standard Catalog of World Coins: 1801-1991 (ấn bản 18). Krause Publications. ISBN 0-87341-150-1.
  • Pick, Albert (1994). Standard Catalog of World Paper Money: General Issues. Colin R. Bruce II and Neil Shafer (editors) (ấn bản 7). Krause Publications. ISBN 0-87341-207-9.

Liên kết ngoài