Danh sách loại tiền tệ đang lưu hành
Giao diện
(Đổi hướng từ Danh sách các loại tiền tệ đang lưu hành)
Danh sách này chứa 180 loại tiền tệ chính thức được lưu hành trên thế giới, thuộc 193 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc, 2 nhà nước quan sát viên của Liên Hợp Quốc, 9 vùng lãnh thổ độc lập trên thực tế và 33 vùng lãnh thổ phụ thuộc (lãnh thổ hải ngoại). Trong đó có một số quốc gia sử dụng cùng lúc nhiều loại tiền tệ, trong đó có một loại tiền tệ chính thức và một số loại tiền tệ được neo và công nhận.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- A This currency is not used in day to day commerce, but is legal tender. It is minted and/or printed as commemorative banknotes and/or coinage.
- B This currency is being phased out with a revalued version or another currency, but is still legal tender.
- C British banknotes are issued by the Bank of England and by some banks in Scotland và Northern Ireland. Laws on legal tender vary between various jurisdictions.[5]
- D One cent equals ten mills (also spelled "mil" and "mille"), and (for the United States dollar) ten cents equal one dime.[6]
- E One jiao equals ten fen.
- F One piastre equals ten millimes.
- G One sen equals ten rin.
- H One piastre equals ten fils and one dirham equals 10 piastres.
- I Although part of the Netherlands, the islands of Bonaire, Sint Eustatius, and Saba do not use the euro, they use the United States dollar. They are listed separately.
- J Four currencies circulate in the partially recognized state of the Sahrawi Arab Democratic Republic, which claims the territory of Western Sahara. The Moroccan dirham is used in the Moroccan-administered part of the territory and the Sahrawi peseta is the commemorative currency of the Sahrawi Republic. Additionally, some de facto currencies circulate in the territory: the Algerian dinar is used in Sahrawi refugee camps in Tindouf and the Mauritanian ouguiya is used in Lagouira, which is under Mauritanian administration.
- K Rappen is Tiếng Đức; in Tiếng Pháp it is centime; in Tiếng Ý it is centesimo.
- L One hundred Tongan paʻanga equal one hau.
- N No longer in active use after it was officially suspended by the government due to hyperinflation. The United States dollar, South African rand, Botswanan pula, British pound, and euro are now used instead. The United States dollar has been adopted as the official currency for all government transactions with the new power-sharing regime.
- O Currency code unrecognized by ISO 4217 but used commercially.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Field Listing: Exchange Rates”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Table A.1 (E) — Currency and funds code list”. Swiss Association for Standardization. ISO. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “ISO 4217 currency and funds name and code elements”. International Organization for Standardization. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.
- ^ Antweiler, Werner (2006). “Currencies of the World”. University of British Columbia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
- ^ “Banknotes”. Bank of England. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
- ^ “The Coinage Act of 1792”. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Circulating Coin Sets of the World Alphabetical list of circulating currencies with photos
- Google World Currencies Map Lưu trữ 2012-08-08 tại Wayback Machine
- Currencies of the countries of the world Lưu trữ 2012-05-06 tại Wayback Machine