Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham Nghị viện”
n →Liên kết ngoài: replaced: (in English) → (bằng tiếng Anh) using AWB |
n replaced: tháng 8, 20 → tháng 8 năm 20 (2), tháng 7, 20 → tháng 7 năm 20, tháng 4, 20 → tháng 4 năm 20 using AWB |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| leader1 = [[Yamazaki Masaaki]] |
| leader1 = [[Yamazaki Masaaki]] |
||
| party1 = [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|LDP]] |
| party1 = [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|LDP]] |
||
| election1 = 2 tháng 8 |
| election1 = 2 tháng 8 năm 2013 |
||
| leader2_type = [[Danh sách Nghị trưởng Tham Nghị viện Nhật Bản|Phó Nghị trưởng]] |
| leader2_type = [[Danh sách Nghị trưởng Tham Nghị viện Nhật Bản|Phó Nghị trưởng]] |
||
| leader2 = [[Koshiishi Azuma]] |
| leader2 = [[Koshiishi Azuma]] |
||
| party2 = [[Đảng Dân chủ Nhật Bản|DPJ]] |
| party2 = [[Đảng Dân chủ Nhật Bản|DPJ]] |
||
| election2 = 2 tháng 8 |
| election2 = 2 tháng 8 năm 2013 |
||
| leader3_type = Hội trưởng hội LDP trong Quốc hội (Đảng cầm quyền) |
| leader3_type = Hội trưởng hội LDP trong Quốc hội (Đảng cầm quyền) |
||
| leader3 = [[Mizote Kensei]] |
| leader3 = [[Mizote Kensei]] |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
}} |
}} |
||
| voting_system1 = |
| voting_system1 = |
||
| last_election1 = [[Bầu cử Tham Nghị viện Nhật Bản, 2013|21 tháng 7 |
| last_election1 = [[Bầu cử Tham Nghị viện Nhật Bản, 2013|21 tháng 7 năm 2013]] (lần 23) |
||
| last_election2 = |
| last_election2 = |
||
| session_room = Japanese diet inside.jpg |
| session_room = Japanese diet inside.jpg |
||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
== Thành phần hiện tại == |
== Thành phần hiện tại == |
||
(Tính đến 25 tháng 4 |
(Tính đến 25 tháng 4 năm 2014)<ref>House of Councillors: [http://www.sangiin.go.jp/japanese/joho1/kousei/eng/strength/index.htm Members Strength of the Political Groups in the House] (Japanese version [http://www.sangiin.go.jp/japanese/joho1/kousei/giin/current/giinsu.htm 会派別所属議員数一覧])</ref> |
||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
||
|- valign="center" |
|- valign="center" |
Phiên bản lúc 09:05, ngày 5 tháng 4 năm 2017
Tham Nghị viện 参議院 Sangiin | |
---|---|
Tham Nghị viện lần thứ 23 | |
Dạng | |
Mô hình | |
Lãnh đạo | |
Hội trưởng hội LDP trong Quốc hội (Đảng cầm quyền) | |
Hội trưởng hội DPJ trong Quốc hội (Đảng đối lập) | |
Cơ cấu | |
Số ghế | 242 |
Chính đảng | Chính phủ (134):
Dân chủ Tự do (114)
Kōmeitō (20)
Đối lập (108): Dân chủ/Hội Làn gió Xanh mới (58)
Của mọi người (12)
Cộng sản (11)
Duy tân (9)
Thống nhất (6)
Xã hội Dân chủ/Liên minh Dân sự (3)
Phục hưng mới/Nhóm Độc lập (3)
Độc lập (4) |
Ủy ban | Ủy ban Thường vụ Tham Nghị viện: Danh sách
|
Bầu cử | |
Bầu cử vừa qua | 21 tháng 7 năm 2013 (lần 23) |
Trụ sở | |
Phòng họp trong Tòa nhà Quốc hội, Tokyo | |
Trang web | |
www |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Nhật Bản |
|
|
Tham Nghị viện (参议院 Sangiin) là Thượng viện của Quốc hội Nhật Bản, còn Chúng Nghị viện là Hạ viện. Tham Nghị viện trước chiến tranh là Viện Quý tộc.
Tham Nghị viện có 242 thành viên với nhiệm kỳ 6 năm. Nghị viên phải có độ tuổi trên 30 so với 25 tuổi ở Hạ viện. Tham Nghị viện không bao giờ bị giải thể chỉ có một nửa số nghị viên được bầu tại mỗi cuộc bầu cử.
Thành phần hiện tại
(Tính đến 25 tháng 4 năm 2014)[1]
Hội đồng Nghị viện | Nghị viên | |||
---|---|---|---|---|
hết nhiệm kỳ | tổng | |||
2016 | 2019 | |||
Đảng Dân chủ Tự do (Jiyūminshutō) | 49 | 65 | 114 | |
Đảng Dân chủ và Hội Làn gió Xanh mới (Minshutō・Shin-Ryokufūkai) | 41 | 17 | 58 | |
Đảng Công Minh (Kōmeitō) | 9 | 11 | 20 | |
Đảng Duy tân và Đảng Thống nhất (Nippon Ishin no Kai・Yui no Tō) Chia ra hai đảng chính trị: 9 thành viên Duy Tân, 5 thành viên Thống nhất |
5 | 9 | 14 | |
Đảng Của mọi người (Minna no Tō) | 6 | 7 | 13 | |
Đảng Cộng sản (Nihon Kyōsantō) | 3 | 8 | 11 | |
Đảng Xã hội Dân chủ và Liên minh Dân sự (Shakaiminshutō・Goken Rengō) | 2 | 1 | 3 | |
Đảng Phục hưng mới và Nhóm độc lập (Shintō Kaikaku・Mushozoku no Kai) Chia ra hai đảng chính trị: 1 thành viên Phục hưng mới, 2 thành viên độc lập |
2 | 1 | 3 | |
Đảng Cuộc sống của Nhân dân (Seikatsu no Tō) | 2 | 0 | 2 | |
Độc lập Chia ra các đảng chính trị: Nghị trưởng (Dân chủ Tự do), Phó Nghị trưởng (Dân chủ), 1 thành viên OSMP, 1 độc lập |
2 | 2 | 4 | |
Tổng | 121 | 121 | 242 |
Đại biểu
Nghị sĩ không được kiêm cả 2 viện cùng lúc, và nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là 6 năm, cứ 3 năm bầu lại một nửa số thành viên.
Thượng nghị sĩ nhận lương theo Ngân sách quốc gia và luật định.
Thượng nghị sĩ không thể bị bắt giam trong khóa họp Quốc hội; nếu thượng nghị sĩ bị giam trước khi khai mạc Quốc hội thì sẽ được phóng thích để dự khóa họp theo yêu cầu của Quốc hội. Đồng thời không thể bị truy tố vì những bài diễn thuyết, cách thảo luận hay bỏ phiếu tại Quốc hội.
Thượng nghị sĩ chỉ bị thu hồi toàn quyền tại Quốc hội khi nghị quyết tại Tham Nghị viện được thông qua với 2/3 số thành viên chấp thuận về việc bãi nhiệm.
Xem thêm
- ^ House of Councillors: Members Strength of the Political Groups in the House (Japanese version 会派別所属議員数一覧)
Ghi chú
Tham khảo
- Hayes, L. D., 2009. Introduction to Japanese Politics. 5th ed. New York: M.E. Sharpe. ISBN 978-0-7656-2279-2
Liên kết ngoài
- House of Councillors Website (bằng tiếng Anh)
- House of Councillors internet TV - Official site (in Japanese)