Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bán kính Mặt Trời”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
|- |
|- |
||
| 6,960x10<sup>8</sup> || [[mét]] |
| 6,960x10<sup>8</sup> || [[mét]] |
||
|- |
|||
| 696.000 || [[Kilômét|km]] |
|||
|- |
|- |
||
| 0,004652 || [[Đơn vị thiên văn|AU]] |
| 0,004652 || [[Đơn vị thiên văn|AU]] |
||
|- |
|- |
||
| 432.450 || [[dặm Anh]] |
| 432.450 || [[dặm Anh]] |
||
|- |
|||
| {{val|7.35355|e=-8}} || [[Năm ánh sáng|LY]] |
|||
|- |
|||
| {{val|2.25461|e=-8}} || [[parsec]] |
|||
|- |
|||
| 2.32061 || [[Giây ánh sáng]] |
|||
|} |
|} |
||
Trong [[thiên văn học]], '''bán kính Mặt Trời''' (ký hiệu R<sub><math>{\odot}</math></sub>) là một đơn vị độ dài được sử dụng để biểu thị kích thước của các [[sao|ngôi sao]]. Nó tương đương với [[bán kính]] hiện tại của [[Mặt Trời]]. Giá trị của nó bằng: |
Trong [[thiên văn học]], '''bán kính Mặt Trời''' (ký hiệu R<sub><math>{\odot}</math></sub>) là một đơn vị độ dài được sử dụng để biểu thị kích thước của các [[sao|ngôi sao]]. Nó tương đương với [[bán kính]] hiện tại của [[Mặt Trời]]. Giá trị của nó bằng: |
||
Dòng 18: | Dòng 25: | ||
Bán kính Mặt Trời trên thực tế dao động một chút tính theo chiều từ cực tới xích đạo do [[tự quay của sao|chuyển động tự quay]] của nó, tạo ra một độ bẹt cỡ khoảng 10 phần triệu. |
Bán kính Mặt Trời trên thực tế dao động một chút tính theo chiều từ cực tới xích đạo do [[tự quay của sao|chuyển động tự quay]] của nó, tạo ra một độ bẹt cỡ khoảng 10 phần triệu. |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
* [[Độ sáng của Mặt Trời]] |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
== Liên kết ngoài == |
|||
* {{chú thích tạp chí | author=S. C. Tripathy, H. M. Antia| title=Influence of surface layers on the seismic estimate of the solar radius | journal=Solar Physics | year=1999| volume=186| issue=1/2 |
* {{chú thích tạp chí | author=S. C. Tripathy, H. M. Antia| title=Influence of surface layers on the seismic estimate of the solar radius | journal=Solar Physics | year=1999| volume=186| issue=1/2 |
||
| pages=1–11| url=http://adsabs.harvard.edu/abs/1999SoPh..186....1T | doi=10.1023/A:1005116830445}} |
| pages=1–11| url=http://adsabs.harvard.edu/abs/1999SoPh..186....1T | doi=10.1023/A:1005116830445}} |
||
* {{chú thích tạp chí| author=T. M. Brown, J. Christensen-Dalsgaard| title=Accurate Determination of the Solar Photospheric Radius| journal=Astrophysical Journal Letters| year=1998| volume=500| pages=L195 |
* {{chú thích tạp chí| author=T. M. Brown, J. Christensen-Dalsgaard| title=Accurate Determination of the Solar Photospheric Radius| journal=Astrophysical Journal Letters| year=1998| volume=500| pages=L195 |
||
| url=http://adsabs.harvard.edu/abs/1998ApJ...500L.195B | doi=10.1086/311416}} |
| url=http://adsabs.harvard.edu/abs/1998ApJ...500L.195B | doi=10.1086/311416}} |
||
⚫ | |||
{{sơ khai thiên văn học}} |
|||
⚫ | |||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{Hệ Mặt Trời}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Mặt Trời|Bán kính]] |
[[Thể loại:Mặt Trời|Bán kính]] |
Phiên bản lúc 03:44, ngày 7 tháng 1 năm 2020
Giá trị của | Đơn vị |
---|---|
6,960x108 | mét |
696.000 | km |
0,004652 | AU |
432.450 | dặm Anh |
735355×10−8 | LY |
225461×10−8 | parsec |
2.32061 | Giây ánh sáng |
Trong thiên văn học, bán kính Mặt Trời (ký hiệu R) là một đơn vị độ dài được sử dụng để biểu thị kích thước của các ngôi sao. Nó tương đương với bán kính hiện tại của Mặt Trời. Giá trị của nó bằng:
Bán kính Mặt Trời xấp xỉ 695.500 km hay 432.450 dặm Anh hay khoảng 110 lần bán kính Trái Đất hoặc khoảng 10 lần bán kính của Sao Mộc.
Bán kính Mặt Trời trên thực tế dao động một chút tính theo chiều từ cực tới xích đạo do chuyển động tự quay của nó, tạo ra một độ bẹt cỡ khoảng 10 phần triệu.
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- S. C. Tripathy, H. M. Antia (1999). “Influence of surface layers on the seismic estimate of the solar radius”. Solar Physics. 186 (1/2): 1–11. doi:10.1023/A:1005116830445.
- T. M. Brown, J. Christensen-Dalsgaard (1998). “Accurate Determination of the Solar Photospheric Radius”. Astrophysical Journal Letters. 500: L195. doi:10.1086/311416.