Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mặc Tử”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n clean up using AWB |
||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
|notable_ideas = Mặc Học |
|notable_ideas = Mặc Học |
||
|influences = Trường phái [[Nho giáo]] |
|influences = Trường phái [[Nho giáo]] |
||
|influenced = Học giả theo Mặc Học, Mặc Phái [[danh gia |
|influenced = Học giả theo Mặc Học, Mặc Phái [[danh gia]] |
||
|signature = |
|signature = |
||
|box_width = 20em |
|box_width = 20em |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
{{Triết học Trung Quốc}} |
{{Triết học Trung Quốc}} |
||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
||
[[Thể loại:Nhà triết học Trung Quốc]] |
[[Thể loại:Nhà triết học Trung Quốc]] |
||
[[Thể loại:Bách Gia Chư Tử]] |
[[Thể loại:Bách Gia Chư Tử]] |
Phiên bản lúc 12:50, ngày 23 tháng 8 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Mặc Tử Địch Ô | |
---|---|
Sinh | 479/468 TCN |
Mất | 390/376 TCN (ước chừng mất năm 90 tuổi) |
Thời kỳ | Cuối Xuân Thu - Đầu Chiến Quốc |
Vùng | Trung Hoa |
Trường phái | Mặc học |
Đối tượng chính | Chính trị, Triết học xã hội, Khoa học tự nhiên |
Tư tưởng nổi bật | Mặc Học |
Ảnh hưởng bởi
| |
Ảnh hưởng tới
|
Mặc Tử (墨子, 479/468 TCN - 390/376 TCN), tên thật là Mặc Địch (墨翟), người nước Lỗ, thời Chiến Quốc. Ông sinh ra và lớn lên trong 1 gia đình tiểu thủ công. Ông là người vốn gần gũi thực tế xã hội với người nhân dân lao động.
Học thuyết "Mặc Tử" đã nêu lên gồm 10 chủ trương lớn (có thể nói là mười cương lĩnh chính trị của ông), nội dung được chia thành mười loại: Thượng Hiền, Thượng Đồng, Tiết dụng, Tiết táng, Phi lạc, Phi mệnh, Thiên chí, Minh quỹ, Kiêm ái, Phi công.
Học thuyết "Mặc Tử" vốn có 71 thiên. Ngày nay còn giữ lại được 53 thiên trong đó có hai thiên "Kinh thượng" và "Kinh hạ" là do ông viết còn lại phần lớn là do các đệ tử, học trò dựa theo lời nói, bài giảng và những việc làm của ông và các học giả Mặc gia, ghi chép chỉnh lý thành sách.