Bước tới nội dung

Austria's Next Topmodel (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Austria's Next Topmodel
Mùa 1
Dẫn chương trìnhLena Gercke
Giám khảoLena Gercke
Andrea Weidler
Alamande Belfor
Số thí sinh10
Người chiến thắngLarissa Marolt
Quốc gia gốcÁo
Số tập7
Phát sóng
Kênh phát sóngPULS4
Thời gian
phát sóng
8 tháng 1 năm 2009 –
9 tháng 2 năm 2009
Mùa phim
Sau →
Mùa 2

Mùa đầu tiên của chương trình truyền hình thực tế Austria's Next Topmodel được dựa trên America's Next Top Model của Tyra Banks. Host của chương trình là Lena Gercke, người chiến thắng đầu tiên của GNTM, người cũng là người chiến thắng đầu tiên của Top Model mà sau này trở thành host của một chương trình Top Model khác. Ban giám khảo gồm có người đứng đầu quản lí người mẫu Wiener Models Andrea Weidler và HLV catwalk của Hà Lan, Alamande Belfor.

Chương trình gây ra một số tranh cãi, vì người ta khám phá ra rằng Tamara Puljarevic là một trong những thí sinh đã tham gia dưới họ của cha cô để che giấu danh tính của cô là con gái của Svetlana Puljarevic là giám đốc điều hành của tạp chí Miss là ảnh bìa tạp chí dành cho người chiến thắng. Cuối cùng, cô đã giành được danh hiệu Á hậu 2.

Nhưng cuối cùng, người chiến thắng là Larissa Marolt, 16 tuổi từ Carinthia và cô giành được các phần thưởng là:

  • 1 hợp đồng người mẫu cho Wiener Models
  • Lên ảnh bìa tạp chí Miss
  • Chiến dịch quảng cáo cho Swarovski
  • Trở thành thí sinh cho Mùa 4 của Germany's Next Topmodel

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Piroschka Khyo 16 1,80 m (5 ft 11 in) Wiener Neustadt Tập 2 10
Birgit Königstorfer 22 1,73 m (5 ft 8 in) Linz Tập 3 9
Kordula Stöckl 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tyrol Tập 4 8–7
Christiane Pliem 17 1,73 m (5 ft 8 in) Bad Mitterndorf
Julia Mähder 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Vienna Tập 5 6
Kim Sade-Tiroch 17 1,80 m (5 ft 11 in) Baden Tập 6 5
Constanzia Delort-Laval 16 1,73 m (5 ft 8 in) Vienna Tập 7 4
Tamara Puljarevic 18 1,73 m (5 ft 8 in) Vienna 3
Victoria Hooper 16 1,76 m (5 ft 9+12 in) Vienna 2
Larissa Marolt 16 1,75 m (5 ft 9 in) Carinthia 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7
1 Kim Larissa
Victoria
Tamara Kim Victoria Victoria Larissa Victoria Larissa
2 Constanzia Larissa Larissa Larissa Tamara Victoria Larissa Victoria
3 Tamara Kordula Christiane Julia Kim Larissa Tamara Tamara
4 Victoria Tamara Victoria Victoria Constanzia Constanzia Constanzia
5 Julia Julia Kordula Tamara Tamara Kim
6 Larissa Kim Julia Constanzia Julia
7 Birgit Christiane Constanzia Christiane
Kordula
8 Kordula Constanzia Kim
9 Piroschka Birgit Birgit
10 Christiane Piroschka
     Thí sinh bị loại.
     Thí sinh được miễn loại.
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi.
  • Tập 3 & 5 kết thúc với việc 2 thí sinh ở cuối bảng và việc ai bị loại được trình bày ở tập sau.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Buổi trình diễn thời trang Cobenzl
  • Tập 2: Tạo dáng với trang phục giản dị
  • Tập 3: Phong cách của lễ hội Life Ball; Nữ hoàng trượt tuyết
  • Tập 4: Sơn người
  • Tập 5: Lịch thế giới
  • Tập 6: Ảnh bìa tạp chí Miss; được làm ở Áo
  • Tập 7: Ảnh quảng cáo cho Swarovski; Tạo dáng trong bộ đồ truyền thống kiểu hiện đại

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]