Austria's Next Topmodel (mùa 4)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Austria's Next Topmodel, Mùa 4
Định dạngTruyền hình thực tế
Dẫn chương trìnhLena Gercke
Giám khảoLena Gercke
Elvyra Geyer
Atil Kotuglu
Quốc giaÁo
Số tập10
Trình chiếu
Kênh trình chiếuPULS4
Phát sóng12 tháng 1 năm 2012 – 11 tháng 3 năm 2012
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 3
Chương trình sauMùa 5

Austria's Next Topmodel, Mùa 4 là mùa thứ tư của chương trình truyền hình thực tế Austria's Next Topmodel được dựa trên America's Next Top Model của Tyra Banks. Một lần nữa, Lena Gercke là host của chương trình với ban giám khảo là Elvyra Greyer & Atil Kotuglu.

Mùa này bắt đầu vào ngày 12 tháng 1 năm 2012 và bắt đầu với 21 người bán kết. Top 15 thí sinh chung cuộc sẽ tham gia cuộc thi với Yemisi Rieger, người đã được Niki Lauda chọn để tham gia cuộc thi. 16 thí sinh được chọn vào cuộc thi chính.

Vào ngày 22 tháng 1 năm 2012, trong quá trình phát sóng, thí sinh Sabrina Rauch, 21 tuổi đã chết trong một vụ tai nạn giao thông, ba ngày sau khi phát sóng tập phim mà cô đã bị loại. Chương trình đã tưởng nhớ cô ấy vào đầu tập sau.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Antonia Hausmair, 16 tuổi từ Burgenland. Cô giành được các phần thưởng là: 1 hợp đồng người mẫu cho Wiener Models, lên ảnh bìa tạp chí Woman và chiến dịch quảng cáo cho trang sức Kornmesser.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Isabelle Raisa 16 1,70 m (5 ft 7 in) Vienna Tập 1 16–15
Alina Chlebecek 18 1,70 m (5 ft 7 in) Lower Austria
Sabrina Rauch † 21 1,75 m (5 ft 9 in) Styria Tập 2 14–13
Katharina Mihalovic 23 1,79 m (5 ft 10+12 in) Vienna
Nataša Maric 16 1,75 m (5 ft 9 in) Salzburg Tập 3 12
Michaela Schopf 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Salzburg Tập 4 11 (dừng cuộc thi)
Christine Riener 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Vorarlberg 10
Madalina Andreica 17 1,77 m (5 ft 9+12 in) Styria Tập 6 9
Yemisi Rieger 17 1,77 m (5 ft 9+12 in) Vienna Tập 7 8
Izabela Pop Kostic 20 1,70 m (5 ft 7 in) Vienna Tập 8 7
Nadine Trinker 21 1,83 m (6 ft 0 in) Carinthia Tập 9 6–5
Bianca Ebelsberger 24 1,79 m (5 ft 10+12 in) Upper Austria
Lana Baltic 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Styria Tập 10 4
Melisa Popanicic 16 1,75 m (5 ft 9 in) Tyrol 3
Gina Adamu 17 1,75 m (5 ft 9 in) Lower Austria 2
Antonia Hausmair 16 1,75 m (5 ft 9 in) Burgenland 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Lana Izabela Bianca Christine Izabela Gina Gina Melisa Lana Antonia Antonia Gina Antonia
2 Antonia Katharina Michaela Melisa Melisa Nadine Izabela Izabela Antonia Lana Melisa Antonia Gina
3 Gina Yemisi Antonia Antonia Gina Bianca Melisa Nadine Nadine Gina Gina Melisa
4 Katharina Antonia Yemisi Gina Antonia Izabela Lana Gina Gina Melisa Lana
5 Nadine Bianca Izabela Michaela Madalina Antonia Yemisi Lana Bianca Nadine
6 Melisa Melisa Madalina Izabela Yemisi Madalina Nadine Antonia Melisa Bianca
7 Nataša Nadine Gina Nadine Nadine Melisa Bianca Bianca Izabela
8 Bianca Christine Melisa Madalina Lana Lana
Yemisi
Antonia Yemisi
9 Sabrina Lana Nadine Yemisi Bianca Madalina
10 Christine Madalina Lana Bianca Christine
11 Yemisi Sabrina Nataša Lana Michaela
12 Madalina Nataša Christine Nataša
13 Michaela Michaela Katharina
14 Isabelle Gina Sabrina
15 Alina Alina
16 Izabela Isabelle
     Thí sinh có tấm ảnh đẹp nhất
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Ảnh chân dung và toàn thân trắng đen
  • Tập 2: Khỏa thân phần trên với túi xách của Dior
  • Tập 3: Tạo dáng trong bộ váy của Roberto Cavalli với lửa
  • Tập 4: Khỏa thân cùng với vòi nước
  • Tập 5: Ảnh chân dung khóc lóc
  • Tập 6: Cặp đôi đồng tính
  • Tập 7: Tạo dáng với túi xách Zhu Zhu Pet
  • Tập 8: Đồ nội y với người mẫu nam
  • Tập 9: Ảnh bìa tạp chí Woman
  • Tập 10: Tạo dáng trong vải tơ tằm với rắn

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]