Biển Greenland
Biển Greenland | |
---|---|
![]() Greenland Sea iceberg | |
![]() | |
![]() | |
Tọa độ | 76°B 8°T / 76°B 8°TTọa độ: 76°B 8°T / 76°B 8°T |
Loại | Biển |
Lưu vực quốc gia | Greenland, Iceland, Na Uy |
Diện tích bề mặt | 1.205.000 km2 (465.300 dặm vuông Anh) |
Độ sâu trung bình | 1.444 m (4.738 ft) |
Độ sâu tối đa | 4.846 m (15.899 ft) |
Thể tích nước | 1.747.250 km3 (419.000 cu mi) |
Tài liệu tham khảo | [1][2] |
Biển Greenland là vùng biển tiếp giáp với Greenland về phía tây, quần đảo Svalbard về phía đông, eo biển Fram và Bắc Băng Dương về phía bắc, và biển Na Uy và Iceland về phía nam. Biển này thường được xem là một phần của Bắc Băng Dương,[1][2][3] nhưng có khi được nhìn nhận như một phần của Đại Tây Dương.[4] Biển Greenland là một nơi tiếp nối giữa Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Quần động vật[sửa | sửa mã nguồn]
Biển Greenland là nơi sinh sống dày dặc của các sinh vật tạo thành phần đáy của chuỗi thức ăn trong đại dương. Các động vật không xương sống lớn, cá (như cá tuyết (Gadus spp.), cá trích (Clupea spp.), cá đỏ biển sâu (Sebastes mentella), cá bơn lưỡi ngựa (họ Pleuronectidae) và cá bơn sao (Pleuronectes platessa)), chim và động vật có vú (như hải cẩu (nhóm Pinnipedia), các loài cá voi và cá heo) tất cả đều sinh sống nhờ các động vật không xương sống nhỏ và các sinh vật nhỏ khác.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă “Greenland Sea” (bằng tiếng Nga). Great Soviet Encyclopedia. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ a ă “Greenland Sea”. Encyclopædia Britannica on-line.
- ^ Greenland Sea, MarBEF Data System – European Marine Gazetteer
- ^ Reddy, M. P. M. (2001). Descriptive Physical Oceanography. Taylor & Francis. tr. 8. ISBN 978-90-5410-706-4. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Biển Greenland. |