Bước tới nội dung

Chữ Nāgarī

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chữ Nagari)
Chữ Nagari
Nāgarī
Các tấm đồng có chữ Nāgarī, 1035 CE
Thể loại
Thời kỳ
Dấu hiệu sơ khai: Thế kỷ thứ 1 CE, Dạng phát triển: Thế kỷ thứ 7 CE
Các ngôn ngữ
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Hậu duệ
Chữ Devanagari
Chữ Kaithi
Chữ Nandinagari
Chữ Gujarat
Chữ Modi
Anh em
Chữ Bengal-Assam, Chữ Odia, Chữ Nepal
[a] Giả thuyết chữ Brahmi có nguồn gốc từ Semit chưa được thống nhất
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Chữ Nagari hay chữ Nāgarī là tiền thân của chữ Devanagari, chữ Nandinagari và các biến thể chữ khác, và lần đầu tiên được sử dụng để viết tiếng Prakrittiếng Phạn. Thuật ngữ này đôi khi được sử dụng như một từ đồng nghĩa với chữ Devanagari [1][2]. Nó thịnh hành trong thiên niên kỷ thứ nhất sau Công nguyên.[3]

Chữ Nagari có nguồn gốc từ hệ chữ Brahmi cổ.[2] Một số bằng chứng sử thi sớm nhất chứng thực chữ viết tiếng Phạn Nagari đang phát triển ở Ấn Độ cổ đại là từ các bản khắc thế kỷ thứ 1 đến thế kỷ thứ 4 sau Công nguyên được phát hiện ở Gujarat [4]. Chữ Nagari được sử dụng thường xuyên vào thế kỷ thứ 7 sau Công nguyên, và đã phát triển đầy đủ thành chữ viết Devanagari và Nandinagari vào khoảng cuối thiên niên kỷ thứ nhất CE.[1][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Kathleen Kuiper (2010), The Culture of India, New York: The Rosen Publishing Group, ISBN 978-1615301492, page 83 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “kathleen” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ a b George Cardona and Danesh Jain (2003), The Indo-Aryan Languages, Routledge, ISBN 978-0415772945, pages 68-69
  3. ^ “Devanagari through the ages”. India Central Hindi Directorate (Instituut voor Toegepaste Sociologie te Nijmegen). University of California. 1967.
  4. ^ Gazetteer of the Bombay Presidency , tr. 30, tại Google Books, Rudradaman’s inscription from 1st through 4th century CE found in Gujarat, India, Stanford University Archives, pages 30-45
  5. ^ Richard Salomon (2014), Indian Epigraphy, Oxford University Press, ISBN 978-0195356663, pages 33-47
  6. ^ Pandey, Anshuman. (2017). Final proposal to encode Nandinagari in Unicode.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]