Danh sách hành tinh hệ Mặt Trời
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Danh sách các tinh của Hệ Mặt Trời sắp xếp theo trình tự các số đo[1]:
Tên | Bán trục lớn |
Bán kính |
DT bề mặt |
Thể tích |
Khối lượng |
KL riêng |
Gia tốc |
TĐ VT2 |
CK TQ |
CK QĐ |
Tốc độ |
Tâm sai |
ĐN QĐ [2] |
ĐN trục |
Tbm |
Số vệ tinh |
Vành đai | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn vị | 109 km | 103 km | 109 km2 | 1012 km3 | 1024 kg | g/cm3 | m/s2 | km/s | ngày | năm | km/s | độ | độ | Độ K | ||||||||||||||
Sao Thủy[3][4] | 0,058 | 2,440 | 0,075 | 0,061 | 0,330 | 5,427 | 3,70 | 4,25 | 58,646 | 0,241 | 47,87 | 0,206 | 7,0 | 0,01 | 440 | 0 | không | |||||||||||
Sao Kim[5][6] | 0,108 | 6,052 | 0,46 | 0,928 | 4,869 | 5,243 | 8,87 | 10,36 | 243,686 | 0,615 | 35,02 | 0,007 | 3,39 | 2,64 | 730 | 0 | không | |||||||||||
Trái Đất[7][8] | 0,150 | 6,378 | 0,51 | 1,083 | 5,974 | 5,515 | 9,78 | 11,19 | 0,997 | 1 | 29,78 jninjnuHỏa]][9][10] | 0,228 | 3,402 | 0,145 | 0,164 | 0,642 | 3,934 | 3,69 | 5,03 | 1,026 | 1,881 | 24,08 | 0,093 | 1,85 | 25,19 | 210 | 2 | không |
Sao Mộc[11][12] | 0,778 | 71,492 | 61,4 | 1,338 | 1899 | 1,326 | 23,12 | 59,54 | 0,414 | 11,87 | 13,05 | 0,048 | 1,30 | 3,13 | 152 | 67[13] | có | |||||||||||
Sao Thổ[14][15] | 1,427 | 60,268 | 42,7 | 746 | 568,46 | 0,687 | 8,96 | 35,49 | 0,444 | 29,45 | 9,64 | 0,054 | 2,49 | 26,73 | 134 | 62 | có | |||||||||||
Thiên Vương[16][17] | 2,871 | 25,559 | 8,084 | 68,34 | 86,832 | 1,318 | 8,69 | 21,29 | 0,718 | 84,02 | 6,795 | 0,047 | 0,77 | 97,77 | 68 | 27 | có | |||||||||||
Hải Vương[18][19] | 4,498 | 24,764 | 7,619 | 62,526 | 102,43 | 1,638 | 11 | 23,5 | 0,671 | 164,89 | 5,432 | 0,009 | 1,77 | 28,32 | 53 | 13 | có |
Hành tinh lùn[sửa | sửa mã nguồn]
Các hành tinh lùn trong hệ Mặt Trời được định nghĩa:
- có quỹ đạo quanh Mặt Trời
- có khối lượng đủ lớn để trọng trường của chính nó thắng lực vật rắn, tạo nên hình dạng cân bằng thủy tĩnh (gần hình cầu)
- "có vật thể có khối lượng đáng kể khác" ở gần quỹ đạo của nó
- không phải là vệ tinh tự nhiên của một hành tinh, hay các vật thể khác trong hệ Mặt Trời.
Thuộc tính quỹ đạo các hành tinh lùn[20] | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Hình | Vùng của Hệ Mặt Trời |
Bán kính quỹ đạo (AU) |
Chu kì quỹ đạo (Năm) |
Vận tốc quỹ đạo có nghĩa (km/s) |
Độ nghiêng hoàng đạo (°) |
Biến dị quỹ đạo |
Hành tinh tách biệt | |||
Ceres | Vành đai tiểu hành tinh | 2.77 | 4.60 | 17.882 | 10.59 | 0.080 | 0.33 | ||||
Sao Diêm Vương | Vành đai Kuiper | 39.48 | 248.09 | 4.666 | 17.14 | 0.249 | 0.077 | ||||
Haumea | Vành đai Kuiper | 43.34 | 285.4 | 4.484 | 28.19 | 0.189 | ? | ||||
Makemake | Vành đai Kuiper | 45.79 | 309.9 | 4.419 | 28.96 | 0.159 | ? | ||||
Eris | Đĩa phân tán | 67.67 | 557 | 3.436 | 44.19 | 0.442 | 0.10 |
Tính chất vật lý các hành tinh | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Đường kính xích đạo tương đương Mặt Trăng |
Đường kính xích đạo (km) |
Khối lượng tương tự Mặt Trăng |
Khối lượng (×1021 kg) |
Mật độ (×103g/m³) |
Tỷ trọng bề mặt (m/s2) |
Vận tốc thoát ly (km/s) |
Độ nghiêng trục quay |
Chu kì quay (ngày) |
Vệ tinh | Nhiệt độ bề mặt (theo K) |
Áp suất | |
Ceres[21][22] | 28.0% | 974.6±3.2 | 1.3% | 0.95 | 2.08 | 0.27 | 0.51 | ~3° | 0.38 | 0 | 167 | không | |
Sao Diêm Vương[23][24] | 68.7% | 2306±30 | 17.8% | 13.05 | 2.0 | 0.58 | 1.2 | 119.59° | -6.39 | 3 | 44 | thoáng qua | |
Haumea[25][26] | 33.1% | 1150+250 −100 |
5.7% | 4.2 ± 0.1 | 2.6–3.3 | ~0.44 | ~0.84 | 2 | 32 ± 3 | ? | |||
Makemake[25][27] | 43.2% | 1500+400 −200 |
~5%? | ~4? | ~2? | ~0.5 | ~0.8 | 0 | ~30 | thoáng qua? | |||
Eris[28][29] | 74.8% | 2400±100 | 22.7% | 16.7 | 2.3 | ~0.8 | 1.3 | ~0.3 | 1 | 42 | thoáng qua? | ||
Tiểu hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Các con số ở đây được làm tròn với hai, ba chữ số thập phân. Xem các con số chính xác hơn tại các bài tương ứng
- ^ So với mặt phẳng hoàng đạo của Trái Đất
- ^ NSSDC, tr. Mercury
- ^ Solarsystem, tr. Mercury.
- ^ NSSDC, tr. Venus.
- ^ Solarsystem, tr. Venus.
- ^ NSSDC, tr. Earth.
- ^ Solarsystem, tr. Earth.
- ^ NSSDC, tr. Mars.
- ^ Solarsystem, tr. Mars.
- ^ NSSDC, tr. Jupiter.
- ^ Solarsystem, tr. Jupiter.
- ^ Scott S. Sheppard đếm là 67
- ^ NSSDC, tr. Saturn.
- ^ Solarsystem, tr. Saturn.
- ^ NSSDC, tr. Uranus.
- ^ Solarsystem, tr. Uranus.
- ^ NSSDC, tr. Neptune.
- ^ Solarsystem, tr. Neptune.
- ^ Bowell, Ted. “The Asteroid Orbital Elements Database”. Đài thiên văn Lowell. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2008.
- ^ Thomas, P.C (2005). “Differentiation of the asteroid Ceres as revealed by its shape”. Nature. 437: 224–26. doi:10.1038/nature03938. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ Calculated based on the known parameters. APmag and AngSize generated with Horizons (Ephemeris: Observer Table: Quantities = 9,13,20,29)
- ^ Williams, D.R. (ngày 7 tháng 9 năm 2006). “Pluto Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2007.
- ^ Bản mẫu:Chú thíchjournal
- ^ a ă Stansberry, J. (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope” (abstract). Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp); Chú thích journal cần|journal=
(trợ giúp) - ^ Rabinowitz, David L. (2006). “Photometric Observations Constraining the Size, Shape, and Albedo of 2003 EL61, a Rapidly Rotating, Pluto-Sized Object in the Kuiper Belt”. The Astrophysical Journal. 639 (2): 1238–1251. doi:10.1086/499575. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ J. Licandro, N. Pinilla-Alonso, M. Pedani; và đồng nghiệp (2006). “The methane ice rich surface of large TNO 2005 FY9: a Pluto-twin in the trans-neptunian belt?”. Astronomy and Astrophysics. 445 (L35–L38): L35. doi:10.1051/0004-6361:200500219. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008. “Và đồng nghiệp” được ghi trong:
|author=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: dánh sách tác giả (liên kết) - ^ Stansberry, John (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. University of Arizona, Lowell Observatory, California Institute of Technology, NASA Ames Research Center, Southwest Research Institute, Cornell University. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ Brown, Michael E. (2007). “The Mass of Dwarf Planet Eris”. Science. 316 (5831): 1585. doi:10.1126/science.1139415. PMID 17569855. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp)
Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- “NASA Planetary Fact Sheet - Metric”. NASA. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011.
- “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011.