Danmarks Næste Topmodel (mùa 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Danmarks Næste Topmodel, Mùa 2)
Danmarks Næste Topmodel, Mùa 2
Định dạngTruyền hình thực tế
Sáng lậpTyra Banks
Giám khảoCaroline Fleming
Uffe Buchard
Jacqueline Friis Mikkelsen
Oliver Bjerrehuus
Quốc giaĐan Mạch
Số tập10
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKanal 4
Phát sóng22 tháng 9 năm 201124 tháng 11 năm 2011
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 1
Chương trình sauMùa 3
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Danmarks Næste Topmodel, Mùa 2 là mùa thứ hai của chương trình Denmark's Next Top Model.

Giống như trong tập cuối cùng của mùa 1, thứ tự gọi tên cho quá trình loại bỏ bây giờ là ngẫu nhiên và mọi cô gái đều học được bản án của mình một cách độc lập cho dù cô ấy có thể đạt được vòng kế tiếp hay không. Định dạng này đã được chuyển thể từ Germany's Next Topmodel.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Barcelona & Ibiza cho top 6.

Julie Hasselby, 20 tuổi từ Viby Sjælland là người chiến thắng của mùa này. Cô đã nhận được các giải thưởng của mình là: 1 hợp đồng người mẫu với Unique Models, lên ảnh bìa tạp chí cùng 10 trang biên tập cho Elle và cơ hội để trở thành gương mặt của L'Oreal.

Hasselby là quán quân đồng tính thứ hai trong Top Model.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán bị loại ở Hạng
Camilla Sebens 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Hvidovre Tập 2 15–14
Cecilie Nilsson 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Allerød
Josefine Hewitt 17 1,75 m (5 ft 9 in) Varde Tập 3 13
Sara Abdelghani 17 1,74 m (5 ft 8+12 in) Ballerup Tập 4 12–11
Zola Olsen 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Copenhagen
Nanna Stenner 19 1,70 m (5 ft 7 in) Sønderborg Tập 5 10
Amalie Fischer 16 1,79 m (5 ft 10+12 in) Herlev Tập 6 9
Kimmi Rønnebæk 16 1,72 m (5 ft 7+12 in) Ballerup Tập 7 8–7
Silvija Vukovic 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Frederiksberg
Johanna Kjærbo 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Valby Tập 9 6
Carla Kruse 22 1,81 m (5 ft 11+12 in) Odense Tập 10 5-4
Shenna Salih 21 1,73 m (5 ft 8 in) Tilst
Natasja Smith 16 1,71 m (5 ft 7+12 in) Kastrup 3
Nanna-Liin Sørensen 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Arhus 2
Julie Hasselby 20 1,78 m (5 ft 10 in) Viby Sjælland 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Nanna-Liin Carla Nanna-Liin Amalie Amalie Julie Julie Nanna-Liin Natasja Nanna-Liin Julie
2 Natasja Kimmi Johanna Julie Kimmi Shenna Carla Natasja Julie Julie Nanna-Liin
3 Zola Silvija Julie Shenna Silvija Nanna-Liin Nanna-Liin Shenna Carla Natasja
4 Kimmi Amalie Natasja Johanna Carla Carla Shenna Johanna Nanna-Liin Carla
Shenna
5 Julie Johanna Amalie Carla Natasja Kimmi Johanna Carla
Julie
Shenna
6 Carla Natasja Sara Nanna-Liin Johanna Silvija Natasja Johanna
7 Silvija Julie Kimmi Natasja Nanna-Liin Johanna Silvija
8 Camilla Nanna-Liin Carla Kimmi Julie Natasja Kimmi
9 Johanna Zola Nanna Nanna Shenna Amalie
10 Sara Shenna Shenna Silvija Nanna
11 Cecilie Sara Silvija Sara
12 Josefine Josefine Zola Zola
13 Amalie Nanna Josefine
14 Shenna Cecilie
15 Nanna Camilla
     Thí sinh giành được bức ảnh của tuần
     Thí sinh bị loại trước phòng đánh giá
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 8, không ai bị loại.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Ảnh mở đầu cuộc thi (casting)
  • Tập 2: Người nổi tiếng trên thảm đỏ với các tay săn ảnh
  • Tập 3: Ảnh quảng cáo Reebok với những người mẫu nam khỏa thân phần trên
  • Tập 4: Tạt sơn lên người
  • Tập 5: Quảng cáo cho thức ăn vật nuôi Pet Diet với nhện
  • Tập 6: Poster phim The Butcher
  • Tập 7: Người diễn xiếc
  • Tập 8: Ảnh trắng đen áo tắm trên bãi biển với người mẫu nam
  • Tập 9: Lạc trên sa mạc theo cặp
  • Tập 10: Ảnh chân dung vẻ đẹp cho L'Oréal

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]