Ethyl carfluzepate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ethyl carfluzepate
Các định danh
Tên IUPAC
  • Ethyl 7-chloro-5-(2-fluorophenyl)-1-(methylcarbamoyl)-2-oxo-3H-1,4-benzodiazepine-3-carboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H17ClFN3O4
Khối lượng phân tử417.818
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCOC(=O)C1C(=O)N(C2=C(C=C(C=C2)Cl)C(=N1)C3=CC=CC=C3F)C(=O)NC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H17ClFN3O4/c1-3-29-19(27)17-18(26)25(20(28)23-2)15-9-8-11(21)10-13(15)16(24-17)12-6-4-5-7-14(12)22/h4-10,17H,3H2,1-2H3,(H,23,28) ☑Y
  • Key:PUJLIQLPZOZCOP-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Ethyl carfluzepate [1] là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó tương tự như ethyl loflazepate trong cấu trúc hóa học, sự khác biệt khác là không có nhóm methylcarbamoyl. Tác dụng chủ yếu của thuốc là an thầngây ngủ.[2][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "{{{title}}}", trao vào [[{{{gdate}}}]] 
  2. ^ “ethyl carfluzepate”. psychotropics.dk. 2003. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ “LIST OF INTERNATIONAL NON-PROPRIETARY NAMES (INNS), PROVIDED FOR PHARMACEUTICAL SUBSTANCES BY THE WORLD HEALTH ORGANIZATION, WHICH ARE FREE OF DUTY”. Official Journal of the European Communities. eur-lex.europa.eu. ngày 23 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 Tháng 6 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)