Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012 - Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012
Vô địchNga Maria Sharapova
Á quânÝ Sara Errani
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–2
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2011 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2013 →

Maria Sharapova đánh bại Sara Errani trong trận chung kết, 6–3, 6–2 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012. Đây là danh hiệu Giải quần vợt Pháp Mở rộng đầu tiên của Sharapova và cô đã hoàn tất Grand Slam Sự nghiệp.[1] Đây là danh hiệu Grand Slam đầu tiên của cô kể từ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 và danh hiệu lớn đầu tiên kể từ khi phẫu thuật vai mà đã đe dọa chấm dứt sự nghiệp của cô 4 năm trước.[2]

Lý Na là đương kim vô địch, tuy nhiên thấ bại ở vòng bốn trước tay vợt vượt qua vòng loại Yaroslava Shvedova, lần đầu tiên một đương kim vô địch bị đánh bại bởi một tay vợt vượt qua vòng loại trong lịch sử giải đấu.

Giải đấu đáng chú ý khi tạo nên một trong những bất ngờ lớn nhất với việc tay vợt thứ 111 thế giới Virginie Razzano đánh bại tay vợt số 5 thế giới và nhà vô địch năm 2002 Serena Williams ở vòng một cho dù Williams đã có 2 match point khi dẫn 5–1 trong tiebreak ở set 2. Đây là lần đầu tiên (và hiện tại là duy nhất) Williams thất bại ở vòng một trong một giải Grand Slam.[3]

Sharapova giành được vị trí số 1 trên bảng xếp hạng WTA lần đầu tiên trong 4 năm với việc vào đến chung kết, sau khi Victoria Azarenka thất bại ở vòng bốn. Tất cả ba hạt giống xếp cao nhất (Azarenka, Sharapova và Agnieszka Radwańska) cạnh tranh cho vị trí số 1 khi giải khởi tranh.

Đây cũng là kì Grand Slam ra mắt của tay vợt số 1 thế giới trong tương lai Karolína Plíšková.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.  Belarus Victoria Azarenka (Vòng bốn)
02.  Nga Maria Sharapova (Vô địch)
03.  Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng ba)
04.  Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Bán kết)
05.  Hoa Kỳ Serena Williams (Vòng một)
06.  Úc Samantha Stosur (Bán kết)
07.  Trung Quốc Lý Na (Vòng bốn)
08.  Pháp Marion Bartoli (Vòng hai)
09.  Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng ba)
10.  Đức Angelique Kerber (Tứ kết)
11.  Nga Vera Zvonareva (Rút lui vì chấn thương vai phải)
12.  Đức Sabine Lisicki (Vòng một)
13.  Serbia Ana Ivanovic (Vòng ba)
14.  Ý Francesca Schiavone (Vòng ba)
15.  Slovakia Dominika Cibulková (Tứ kết)
16.  Nga Maria Kirilenko (Vòng hai)
17.  Ý Roberta Vinci (Vòng một)
18.  Ý Flavia Pennetta (Vòng ba)
19.  Serbia Jelena Janković (Vòng hai)
20.  Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng hai)
21.  Ý Sara Errani (Chung kết)
22.  Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng ba)
23.  Estonia Kaia Kanepi (Tứ kết)
24.  Cộng hòa Séc Petra Cetkovská (Vòng hai)
25.  Đức Julia Görges (Vòng ba)
26.  Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng bốn)
27.  Nga Nadia Petrova (Vòng ba)
28.  Trung Quốc Peng Shuai (Vòng ba)
29.  Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Vòng ba)
30.  Đức Mona Barthel (Vòng một)
31.  Trung Quốc Trịnh Khiết (Vòng hai)
32.  România Monica Niculescu (Vòng một)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
15 Slovakia Dominika Cibulková 4 1
6 Úc Samantha Stosur 6 6
6 Úc Samantha Stosur 5 6 3
21 Ý Sara Errani 7 1 6
21 Ý Sara Errani 6 77
10 Đức Angelique Kerber 3 62
21 Ý Sara Errani 3 2
2 Nga Maria Sharapova 6 6
Q Kazakhstan Yaroslava Shvedova 6 2 4
4 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3 6 6
4 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3 3
2 Nga Maria Sharapova 6 6
23 Estonia Kaia Kanepi 2 3
2 Nga Maria Sharapova 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Belarus V Azarenka 66 6 6
Ý A Brianti 78 4 2 1 Belarus V Azarenka 6 6
WC Pháp C Garcia 6 4 3 Q Đức D Pfizenmaier 1 1
Q Đức D Pfizenmaier 3 6 6 1 Belarus V Azarenka 6 6
Q Canada H El Tabakh 5 2 Canada A Wozniak 4 4
Canada A Wozniak 7 6 Canada A Wozniak 6 6
Pháp A Cornet 4 4 31 Trung Quốc J Zheng 2 4
31 Trung Quốc J Zheng 6 6 1 Belarus V Azarenka 2 64
20 Cộng hòa Séc L Šafářová 6 6 15 Slovakia D Cibulková 6 77
Belarus A Yakimova 2 0 20 Cộng hòa Séc L Šafářová 4 5
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 4 6 8 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 6 7
Q Cộng hòa Séc E Birnerová 6 4 6 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 2 1
Hoa Kỳ V King 6 6 15 Slovakia D Cibulková 6 6
Kazakhstan G Voskoboeva 4 2 Hoa Kỳ V King 0 2
WC Pháp K Mladenovic 2 1 15 Slovakia D Cibulková 6 6
15 Slovakia D Cibulková 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Đức S Lisicki 4 3
Hoa Kỳ B Mattek-Sands 6 6 Hoa Kỳ B Mattek-Sands 1 1
Nga E Makarova 4 66 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
Hoa Kỳ S Stephens 6 78 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
Pháp M Johansson 5 78 6 Pháp M Johansson 3 2
Úc An Rodionova 7 66 4 Pháp M Johansson 77 6
România S Halep 1 3 24 Cộng hòa Séc P Cetkovská 61 2
24 Cộng hòa Séc P Cetkovská 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 5 4
27 Nga N Petrova 6 6 6 Úc S Stosur 7 6
Cộng hòa Séc I Benešová 3 3 27 Nga N Petrova 6 6
Tây Ban Nha L Pous Tió 4 6 1 Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 3 3
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 6 2 6 27 Nga N Petrova 3 3
Hoa Kỳ I Falconi 3 6 6 6 Úc S Stosur 6 6
România E Gallovits-Hall 6 3 1 Hoa Kỳ I Falconi 1 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 4 0 6 Úc S Stosur 6 6
6 Úc S Stosur 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Serbia B Jovanovski 1 0 3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Hoa Kỳ V Williams 4 6 6 Hoa Kỳ V Williams 2 3
Argentina P Ormaechea 6 1 3 3 Ba Lan A Radwańska 1 2
Q Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 6 710 26 Nga S Kuznetsova 6 6
Ukraina K Bondarenko 1 68 Q Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 4 64
Croatia M Lučić-Baroni 1 3 26 Nga S Kuznetsova 6 77
26 Nga S Kuznetsova 6 6 26 Nga S Kuznetsova 0 5
21 Ý S Errani 4 6 6 21 Ý S Errani 6 7
Úc C Dellacqua 6 2 2 21 Ý S Errani 6 6
WC Hoa Kỳ M Oudin 6 6 WC Hoa Kỳ M Oudin 2 3
Thụy Điển J Larsson 3 3 21 Ý S Errani 1 7 6
Canada S Dubois 2 2 13 Serbia A Ivanovic 6 5 3
Israel S Pe'er 6 6 Israel S Pe'er 2 2
Q Tây Ban Nha L Arruabarrena 1 1 13 Serbia A Ivanovic 6 6
13 Serbia A Ivanovic 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Đức A Kerber 6 6
Q Trung Quốc S Zhang 3 4 10 Đức A Kerber 6 6
Thụy Sĩ R Oprandi 4 1 Belarus O Govortsova 3 2
Belarus O Govortsova 6 6 10 Đức A Kerber 4 6 6
Gruzia A Tatishvili 3 7 4 18 Ý F Pennetta 6 3 2
Q Hoa Kỳ A Glatch 6 5 6 Q Hoa Kỳ A Glatch 3 1
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 77 4 2 18 Ý F Pennetta 6 6
18 Ý F Pennetta 63 6 6 10 Đức A Kerber 6 7
29 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6 Croatia P Martić 3 5
LL Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 2 1 29 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6
Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 4 5 WC Pháp I Pavlovic 3 2
WC Pháp I Pavlovic 6 7 29 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 2 1
Croatia P Martić 6 7 Croatia P Martić 6 6
Hà Lan M Krajicek 2 5 Croatia P Martić 6 3 6
Q Cộng hòa Séc Ka Plíšková 3 3 8 Pháp M Bartoli 2 6 3
8 Pháp M Bartoli 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Trung Quốc N Li 6 6
România S Cîrstea 2 1 7 Trung Quốc N Li 6 6
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 3 5 Pháp S Foretz Gacon 0 2
Pháp S Foretz Gacon 6 7 7 Trung Quốc N Li 3 6 6
Hoa Kỳ C McHale 2 6 6 Hoa Kỳ C McHale 6 2 1
Q Hà Lan K Bertens 6 4 4 Hoa Kỳ C McHale 6 6
Q Hoa Kỳ L Davis 6 6 Q Hoa Kỳ L Davis 1 3
30 Đức M Barthel 1 1 7 Trung Quốc N Li 6 2 0
17 Ý R Vinci 2 6 3 Q Kazakhstan Y Shvedova 3 6 6
Thụy Điển S Arvidsson 6 4 6 Thụy Điển S Arvidsson 1 0
Q Kazakhstan Y Shvedova 6 6 Q Kazakhstan Y Shvedova 6 6
Luxembourg M Minella 3 4 Q Kazakhstan Y Shvedova 6 7
Thái Lan T Tanasugarn 0 3 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 4 5
Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 4 6 6
Hungary T Babos 1 0 LL Kazakhstan S Karatantcheva 6 4 1
LL Kazakhstan S Karatantcheva 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Ý F Schiavone 6 6
Nhật Bản K Date-Krumm 3 1 14 Ý F Schiavone 2 6 6
Bulgaria T Pironkova 3 6 6 Bulgaria T Pironkova 6 3 1
Bỉ Y Wickmayer 6 0 3 14 Ý F Schiavone 6 3 6
Hoa Kỳ V Lepchenko 6 66 6 Hoa Kỳ V Lepchenko 3 6 8
Kazakhstan K Pervak 2 78 4 Hoa Kỳ V Lepchenko 77 4 6
Áo P Mayr-Achleitner 6 1 5 19 Serbia J Janković 64 6 4
19 Serbia J Janković 1 6 7 Hoa Kỳ V Lepchenko 2 1
32 România M Niculescu 6 3 3 4 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Nga N Bratchikova 0 6 6 Nga N Bratchikova 3 6 7
Nga V Dushevina 4 1 WC Pháp C Feuerstein 6 3 5
WC Pháp C Feuerstein 6 6 Nga N Bratchikova 2 6 1
Pháp P Parmentier 4 3 4 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 4 6
Ba Lan U Radwańska 6 6 Ba Lan U Radwańska 1 3
WC Úc A Barty 1 2 4 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
4 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Hoa Kỳ S Williams 6 65 3
Pháp V Razzano 4 77 6 Pháp V Razzano 3 63
Hà Lan A Rus 6 4 Hà Lan A Rus 6 77
Hoa Kỳ J Hampton 4 3r Hà Lan A Rus 77 2 6
Nga E Vesnina 2 4 25 Đức J Görges 65 6 2
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 6 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 3 4
Cộng hòa Séc L Hradecká 61 4 25 Đức J Görges 6 6
25 Đức J Görges 77 6 Hà Lan A Rus 1 6 0
23 Estonia K Kanepi 6 6 23 Estonia K Kanepi 6 4 6
Nga A Panova 3 3 23 Estonia K Kanepi 6 6
România I-C Begu 7 5 6 România I-C Begu 4 1
WC Pháp A Rezaï 5 7 2 23 Estonia K Kanepi 6 63 6
Úc J Gajdošová 6 4 9 Đan Mạch C Wozniacki 1 77 3
Slovakia M Rybáriková 3 1r Úc J Gajdošová 1 4
Hy Lạp E Daniilidou 0 1 9 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
9 Đan Mạch C Wozniacki 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
16 Nga M Kirilenko 6 6
WC Pháp V Larrière 1 2 16 Nga M Kirilenko 4 6 3
Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 6 Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 3 6
Ukraina L Tsurenko 2 1 Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 7
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 1 2 22 Nga A Pavlyuchenkova 3 5
Hungary M Czink 6 6 Hungary M Czink 6 3 3
Hungary G Arn 4 4 22 Nga A Pavlyuchenkova 4 6 6
22 Nga A Pavlyuchenkova 6 6 Cộng hòa Séc K Zakopalová 4 77 2
28 Trung Quốc S Peng 6 6 2 Nga M Sharapova 6 65 6
Áo T Paszek 4 3 28 Trung Quốc S Peng 6 6
New Zealand M Erakovic 5 5 Tây Ban Nha L Domínguez Lino 4 3
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 7 7 28 Trung Quốc S Peng 2 1
Slovenia P Hercog 6 4 3 2 Nga M Sharapova 6 6
Nhật Bản A Morita 3 6 6 Nhật Bản A Morita 1 1
România A Cadanțu 0 0 2 Nga M Sharapova 6 6
2 Nga M Sharapova 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Maria Sharapova wins Giải quần vợt Pháp Mở rộng to complete career grand slam”. The Guardian. ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Maria Sharapova celebrates one of her sweetest grand slam wins after having feared for future”. Daily Telegraph. ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Giải quần vợt Pháp Mở rộng: Serena Williams loses to Virginie Razzano”. BBC. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2012