Giải thưởng giải trí KBS
Giải thưởng giải trí KBS | |
---|---|
Trao cho | Chương trình giải trí xuất sắc |
Địa điểm | Seoul |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Được trao bởi | Korean Broadcasting System |
Lần đầu tiên | 2002 |
Truyền hình | |
Kênh | KBS2, KBS World (Toàn cầu) |
Thời lượng | gần 140 phút |
Giải thưởng giải trí KBS (Tiếng Hàn: KBS 연예대상; Hanja: 韓國放送演藝大賞) là sự kiện tổ chức hằng năm và được tài trợ bởi KBS. Lễ trao giải dài khoảng 140 phút và được chia thành hai phần phát sóng trên kênh KBS2. Trong suốt buổi lễ có sự biểu diễn của các nghệ sĩ K-pop và hài nhạc kịch từ các thành viên Gag Concert. Sự kiện được tổ chức vào cuối năm mỗi năm.
Giải thưởng giải trí KBS lần thứ 8 được tổ chức vào 26 tháng 12 năm 2009 ở Yeouido tại trụ sở chính của KBS, người dẫn chương trình tại buổi lễ hôm đó là Lee Kyung-kyu, Lee Ji-ae, và Yoona (Girls' Generation). Lễ trao giải KBS Entertainment Awards lần thứ 9 được tổ chức vào 25 tháng 12 năm 2010, người dẫn chương trình tại buổi lễ hôm đó là Shin Dong-yup, Shin Bong-sun, và Lee Ji-ae. Park Jin-young, 2PM, Miss A, và KARA đã biểu diễn tại sự kiện đó.
Giải thưởng giải trí KBS lần thứ 12 được tổ chức vào 31 tháng 12 năm 2013 tại KBS Hall ở Yeouido, có phần trình diễn của EXO.
Danh sách giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- Daesang (Giải thưởng lớn)
- Chương trình của năm do người xem bình chọn
- Giải thưởng nghệ sĩ hàng đâu
- Giải thưởng khen tặng đặc biệt
- Giải thưởng thành tích
Danh mục hài kịch[sửa | sửa mã nguồn]
|
Danh mục đa ngành[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lịch sử chiến thắng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng lớn (Daesang)
[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình người xem bình chọn
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình người xem bình chọn là cách bình chọn của người xem thông qua SMS.
Năm | Chương trình người xem bình chọn |
---|---|
2002 | Happy Together phần 1 |
2003 | Gag Concert |
2004 | Sponge |
2005 | Sang Sang Plus |
2006 | Sang Sang Plus |
2007 | Happy Together phần 3 |
2008 | Happy Sunday |
2009 | Happy Sunday |
2010 | Happy Sunday |
2011 | Gag Concert |
2012 | Gag Concert |
2013 | Gag Concert |
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng xuất sắc được trao cho mỗi cá nhân xuất hiện trong chương trình thực tế hoặc hài hước. Trong những năm gần đây, giải thưởng này đều trao cho mỗi cá nhân MC/danh hài nam và nữ ở mỗi thể loại.
Giải thưởng xuất sắc
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng xuất sắc được trao cho mỗi cá nhân xuất hiện trong chương trình thực tế hoặc hài hước. Trong những năm gần đây, giải thưởng này đều trao cho mỗi cá nhân MC/danh hài nam và nữ ở mỗi thể loại.
Giải nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Trong những năm gần đây, mỗi tân binh nam và nữ MC/danh hài sẽ được trai giải thưởng cho mỗi giải.
Năm | Chương trình thực tế | Hài kịch | ||
---|---|---|---|---|
2002 | Lee Hyori | Lee Jung-soo | ||
Jang Na-ra | ||||
2003 | Kang Soo-jung[11] | Happy Sunday: Heroine 5 | Jeong Hyeong-don | |
Seo Nam-yong | ||||
Kim Je-dong | Kwon Jin-young | |||
Kim Da-rae | ||||
2004 | Kim Kyung-ran | Kang Yumi | ||
Kim Hyun-wook | Ahn Sang-tae | |||
Jung Chul-gyu | ||||
2005 | Noh Hyun-jung | Yoo Se-yoon | ||
Park Hwi-soon | ||||
Ahn Young-mi | ||||
Shin Bong-sun | ||||
2006 | Park Ji-yoon | Ahn Il-kwon | ||
Kim Ji-min | ||||
2007 | Han Seok-joon | Kim Won-hyo | ||
Choi Song-hyun | Park Ji-sun | |||
2008 | Lee Ji-ae | Kim Kyung-ah | ||
Lee Soo-geun | Park Sung-gwang | |||
2009 | Kim Shin-young[12] | Oh Nami | Gag Concert: Poisonous Things | |
Jun Hyun-moo | Heo Kyung-hwan | Gag Concert: Balsam School | ||
2010 | Lee Si-young | Entertainment Weekly | Kim Young-hee | |
Kim Seung-woo | Win Win | Choi Hyo-jong | ||
2011 | Park Eun-young | Lee Hee-kyung | ||
Yang Joon-Hyuk | Happy Sunday: Qualifications of Men | Jung Tae-ho | ||
2012 | Bae Suzy[13] | Invincible Youth Season 2 | Park So-young | Gag Concert: Mind Blowing School |
Joo Won | Happy Sunday: 1 Night 2 Days Season 2 | Kim Gi-ri | Gag Concert: Discovery of Life, Uncomfortable Truth | |
Joo Sang-wook | Happy Sunday: Qualifications of Men | |||
2013 | Bora | Music Bank | An So-mi | Gag Concert: The Three Friends, Dance Chatter |
John Park | Cool Kiz On The Block | Lee Mun-jae | Gag Concert: Badump Badump, Bad Guy |
Giải thưởng nghệ sĩ hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Từ 2002 đến 2007, giải thưởng được gọi là "Giải thưởng nghệ sĩ hàng đầu" (Tiếng Hàn: 베스트 엔터테이너상). Năm 2008, nó được đổi tên thành "Giải thưởng phổ biến hàng đầu" (Tiếng Hàn: 최고 인기상). Với tên hiện tại, từ năm 2009, đổi tên thành "Giải thưởng nghệ sĩ hàng đầu" (Tiếng Hàn: 최고 엔터테이너상).
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, ý tưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong 11 năm, Gag Concert đã giành giải Giải thưởng xuất sắc hàng đầu về ý tưởng.
Năm | Chương trình | Phân khúc |
---|---|---|
2002 | Gag Concert | Living Satoori |
2003 | Gag Concert | Doremi Trio |
Happy Together | Karaoke Tree | |
Campaign for a Nice Country | 최재원의 양심추적 | |
2004 | Gag Concert | Flash Shopping |
Sponge | Sponge Response | |
Morning Forum | The Person I Miss | |
2005 | Gag Concert | Family's Love |
Sang Sang Plus | Old and New Three Empathy | |
2006 | Gag Concert | Mappagi |
Happy Sunday | Shooting Kid | |
2007 | Gag Concert | We Need Conversations |
Happy Sunday | 1 Night 2 Days | |
2008 | Gag Concert | Expert |
2009 | Gag Concert | Teacher Kang's Dressing Room |
2010 | Gag Concert | Two Minute Discussions |
2011 | Gag Concert | The Man who Fixes the Vague Stuff |
2012 | Gag Concert | Brave Guys |
2013 | Gag Concert | The Yellow Sea |
Giải thưởng xuất sắc, ý tưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Phân khúc |
---|---|---|
2005 | Fun Club | X-Files: Dry Human Research |
Happy Sunday | I'm Going To See | |
5th 2006 |
Gag Concert | Soprano Impossible |
Vitamin | Great Folks | |
2007 | Gag Concert | Fussy Mr. Byun |
Happy Sunday | Immortal Musical Classics |
Giải thưởng cho tác giả
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Hài kịch | ||
---|---|---|---|---|
2007 | Im Gi-hong | Entertainment Weekly | Lee Nam-kyu | Gag Concert |
2008 | Lee Woo-jung | Happy Sunday: 1 Night 2 Days | Kang Yoon-mi | Gag Concert |
2009 | Jeong Han-wook | National Singing Contest | Baek Seong-woon | Gag Concert |
2010 | Lee Don-kyung | Love Request | Lee Sang-deok | Gag Concert |
2011 | Mo Eun-seol | Win Win | Choi Dae-woong | Gag Star 2 |
Joo Ji-peum | Happy Together phần 3 | |||
2012 | Choi Jae-hyung | Happy Sunday: 1 Night 2 Days Season 2 | Jo Ye-hyun | Gag Concert: Uncomfortable Truth |
2013 | Lee Hyeonsuk | Entertainment Weekly | Lee Sangdeok | Gag Concert |
Giải thưởng nhóm làm việc tốt nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình |
---|---|
2009 | Invincible Baseball Team |
2010 | Happy Together phần 3 |
2011 | Hello! |
2012 | Happy Sunday: Qualifications of Men |
2013 | Cool Kiz On The Block |
Giải thưởng Radio DJ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Radio DJ | |
---|---|---|
2007 | Cha Tae-hyun | Mr. Radio |
Ahn Jae-wook | ||
2010 | You Hee-yeol | Radio Heaven của You Hee-yeol |
2011 | Tae Jin-ah | Show Show Show của Tae Jin-ah |
Hwang Jung-min | FM Parade của Hwang Jung-min | |
2012 | Lee Hyun-woo | Music Album của Lee Hyun-woo |
2013 | Jang Yoon-joo | Attic Radio của Jang Yoon Joo |
Giải thưởng khen thưởng/thành tựu đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Khen thưởng đặc biệt | Thành tích | ||
---|---|---|---|---|
2005 | Park Bong-joo | Vitamin | Shin Goo | |
Kim Han-jo | Jung Ae-ri | The Clinic for Married Couples: Love and War | ||
Kim Young-wook | ||||
2006 | Kim Ki-bong | - | Heo Cham | |
Yoo Jae-suk | Han Young-shil | |||
2007 | Global Talk Show Team | Kim In-yeob | ||
Son Young-soo | ||||
2008 | Bae Chul-soo | Gag Concert 7080 | Moon Geum-ju | |
2009 | Kwon Oh-joong | Vitamin | Go Dong-wook | |
2010 | Kolleen Park[14] | Happy Sunday: Qualifications of Men | Jun Kwang-ryul | |
2011 | Kim Tae-won | Happy Sunday: Qualifications of Men | Kang Chan-hee (cameraman) |
Happy Sunday: 1 Night 2 Days |
2012 | Kim Young-ho (head of editing) |
Kim In-hyeob (bandmaster) |
National Singing Contest | |
2013 | Kang Seungwon | You Hee-yeol's Sketchbook | Jang Byeongmin | Open Concert |
Giải thưởng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Người thắng |
---|---|---|
2005 | Giải thưởng phổ biến của Netizen | Ji Hyun-woo, Ye Ji-won (Old Miss Diary) |
Giải chương trình âm nhạc xuất sắc nhất | Yoon Do-hyun's Love Letter | |
2007 | Giải thưởng nổi bật đặc biệt | Cuộct thi tiếng hát quốc gia: tập New York |
2010 | Giải thưởng nhà sản xuất đặc biệt | Kim Sang-min |
2011 | Giải thưởng nhà sản xuất đặc biệt | Lee Chang-myung (Let's Go Dream Team! Season 2) |
2012 | Khách mời xuất sắc | Bae Suzy (Gag Concert) |
2013 | Giải thưởng nhà sản xuất đặc biệt | Lee Hwi Jae (The Return of Superman) |
Giải chương trình đặc biệt | Golden Oldies Germany Concert | |
Giải phổ biến trên Mobile TV | The Children of Superman | |
Giải thái độ thử nghiệm | The Human Condition | |
Giải chương trình giữa giờ nghỉ (Kind of Rookie Award) |
Kang Ho Dong Cool Kiz On The Block | |
Giải chương trình nghỉ giữa giờ (Best Eater Award) |
Yoo Jae Suk Happy Together phần 3 | |
Giải chương trình nghỉ giữa (Catchphrase Award) |
Cho Dalhwan Cool Kiz On The Block |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Han, Sang-hee (ngày 31 tháng 3 năm 2009). “Singers Cross Into Acting”. The Korea Times. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Han, Sang-hee (ngày 28 tháng 12 năm 2008). “Kang Wins Grand Prize for KBS Entertainment”. The Korea Times. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Choi, Jun-yong (ngày 27 tháng 12 năm 2010). “Lee Kyung-kyu wins grand prize at KBS Entertainment Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Park, Min-young (ngày 25 tháng 12 năm 2011). “One Night, Two Days team wins unexpected grand prize”. The Korea Herald. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ “1 Night, 2 Days takes grand prize”. Korea JoongAng Daily. ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Two Days and One Night awarded with grand prize at KBS Entertainment Awards”. 10Asia. ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Oh, Mi-jung (ngày 25 tháng 12 năm 2011). “Who Took Home the Grand Prize at the 2011 KBS Entertainment Awards?”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Ko, Hong-ju (ngày 24 tháng 12 năm 2012). “Shin Dong Yeop Triumphs for the First Time in 10 Years at the 2012 KBS Entertainment Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Gwak, Sang-ah (23 tháng 12 năm 2018). “여성 최초로 KBS 연예대상 '대상' 거머쥔 이영자의 눈물 소감 (영상)”. HuffPost Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
- ^ “'2 Days & 1 Night' wins grand prize at KBS Entertainment Awards after 12 years”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). 24 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Kang Soo-jung to become mom of twin in July”. The Korea Times. ngày 26 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Kim, Kyo-seok (ngày 28 tháng 12 năm 2009). “REVIEW: 2009 KBS Entertainment Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Moon, Gwang-lip (ngày 24 tháng 12 năm 2012). “Suzy wins one last award for 2012”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
- ^ Kim, So-yang (ngày 27 tháng 9 năm 2010). “Kollen Park works magic on amateur choir”. The Korea Times. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải thưởng giải trí KBS 2005 (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2006 (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2007 (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2008 (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2009 (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2010[liên kết hỏng] (tiếng Hàn)
- Giải thưởng giải trí KBS 2011 Lưu trữ 2014-01-07 tại Wayback Machine (tiếng Hàn)