Kep1er
Kep1er | |
---|---|
![]() | |
![]() Kep1er vào tháng 5 năm 2022 Từ trái sang phải: Hikaru, Mashiro, Yeseo, Xiaoting, Chaehyun, Dayeon, Huening Bahiyyih, Yujin và Youngeun | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Dòng nhạc | K-pop |
Năm hoạt động | 2021 | –nay
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | Girls Planet 999 |
Website | hello-kep1er |
Thành viên |
|
Kep1er (/ˈkɛplər/; tiếng Hàn: 케플러; Romaja: Kepeulleo) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập thông qua chương trình thực tế sống còn Girls Planet 999 của Mnet vào năm 2021 và được quản lý bởi Swing Entertainment và Wake One Entertainment. Nhóm bao gồm 9 thành viên: Kim Chae-hyun, Huening Bahiyyih, Choi Yu-jin, Kim Da-yeon, Seo Young-eun, Kang Ye-seo, Hikaru Ezaki, Mashiro Sakamoto và Shen Xiaoting.[1] Nhóm ra mắt vào ngày 3 tháng 1 năm 2022 với mini album đầu tay First Impact.
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Tên của nhóm, Kepler là tên của một kính viễn vọng không gian đã ngừng hoạt động của NASA.[cần dẫn nguồn] Kính viễn vọng này vốn được thiết kế để quan sát các hành tinh kiểu Trái Đất quay xung quanh các ngôi sao. Ngoài ra còn có 1 hành tinh khác mang tên là Kepler-452b. Đây là một ngôi sao thuộc kiểu G (giống như Mặt Trời) và điều thú vị là nó quay xung quanh một ngôi sao khác cũng giống như Mặt Trời. Theo MC Yeo Jin Goo nói, cái tên nhóm mang ý nghĩa là hai mặt trời sẽ luôn tỏa sáng.[2]Kepler cũng là tên của một nhà thiên văn học nổi tiếng
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi được thành lập[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi tham gia Girls Planet 999, một số thành viên cũng đã có những hoạt động nghệ thuật. Choi Yu-jin là thành viên của CLC. Kang Ye-seo từng là thành viên của Buster từ năm 2019-2020 và CutieL. Ezaki Hikaru từng là thành viên nhóm nữ +GANG tại Nhật Bản. Kim Da-yeon từng là thí sinh tham gia Produce 48 và bị loại ở tập 5 với hạng 70 chung cuộc. Shen Xiao Ting từng là thí sinh tham gia Sáng tạo doanh 2020 và bị loại ở tập 4 với hạng 80 chung cuộc.
2021: Girls Planet 999 và thành lập Kep1er[sửa | sửa mã nguồn]
Kep1er được thành lập thông qua chương trình truyền hình thực tế sống còn Girls Planet 999 được phát sóng trên kênh Mnet từ ngày 6 tháng 8 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021. Từ 99 thí sinh tham gia chương trình, chỉ chín thí sinh có thứ hạng cao nhất trong đêm chung kết trực tiếp được lựa chọn và thành lập nên Kep1er.
2022 - nay: Ra mắt với album đầu tay First Impact[sửa | sửa mã nguồn]
Kep1er ban đầu dự kiến ra mắt vào ngày 14 tháng 12 năm 2021 với album đầu tay First Impact, với các đơn đặt hàng trước bắt đầu từ ngày 29 tháng 11.[3] Tuy nhiên, buổi ra mắt theo lịch trình của nhóm đã bị trì hoãn đến ngày 3 tháng 1 năm 2022, do một trong những nhân viên của họ đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19.[4][5] Vào ngày 14 tháng 12, có thông tin tiết lộ rằng các thành viên nhóm Sakamoto Mashiro và Shen Xiao Ting đã có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19.[6] Vào ngày 26 tháng 12, công ty quản lý của Kep1er thông báo rằng Tiểu Đình và Mashiro đã hồi phục hoàn toàn sau COVID-19.[7]
Vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, Kep1er phát hành album đầu tay First Impact với ca khúc chủ đề Wa Da Da.[8][9] Vào ngày 10 tháng 1 năm 2022, Chae-hyun được công bố là người đồng dẫn chương trình mới cho chương trình âm nhạc The Show của SBS MTV cùng với Minhee của Cravity.[10] Vào ngày 13 tháng 1 năm 2022, Kep1er đã giành được giải thưởng chương trình âm nhạc đầu tiên của họ trên M Countdown với "Wa Da Da".[11]
Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu ý : Kep1er chưa có chức vụ chính thức . Những ai thay đổi chức vụ gây tranh cãi sẽ bị truy ra danh tính và có thể sẽ bị xử phạt
Tên | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | Vai trò | Công ty quản lý | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | |||||
Choi Yujin | 최유진 | チェ・ユジン | 崔有眞 | Thôi Hữu Trân | 12 tháng 8, 1996 | ![]() |
![]() |
Leader | Cube Entertainment |
Shen Xiao Ting | 션샤오팅 | シェン·シャオティン | 沈小婷 | Thẩm Tiểu Đình | 12 tháng 11, 1999 | ![]() |
![]() |
Lead Dancer | TOP CLASS Entertainment |
Sakamoto Mashiro | 사카모토 마시로 | 坂本 舞白 | Phản Bản Vũ Bạch | 16 tháng 12, 1999 | ![]() |
![]() |
Co-leader | 143 Entertainment | |
Kim Chaehyun | 김채현 | キム・チェヒョン | 金采炫 | Kim Thái Huyền | 26 tháng 4, 2002 | ![]() |
![]() |
Main Vocalist, Center | Không có công ty chủ quản |
Kim Dayeon | 김다연 | キム・ダヨン | 金多娟 | Kim Đa Quyên | 2 tháng 3, 2003 | ![]() |
![]() |
Main Dancer | Jellyfish Entertainment |
Ezaki Hikaru | 에자키 히카루 | 江崎 ひかる | 江崎光 | Giang Kỳ Quang | 12 tháng 3, 2004 | ![]() |
![]() |
- | Avex Artist Academy |
Huening Bahiyyih | 휴닝바히에 | ヒュニン・バヒエ | 休宁巴伊叶 | Hưu Ninh Ba Y Diệp | 27 tháng 7, 2004 | ![]() |
![]() ![]() |
- | PlayM Entertainment |
Seo Youngeun | 서영은 | ソ・ヨンウン | 徐永恩 | Từ Vĩnh Ân | 27 tháng 12, 2004 | ![]() |
![]() |
- | Biscuit Entertainment |
Kang Yeseo | 강예서 | カン・イェソ | 姜睿緖 | Khương Duệ Thư | 22 tháng 8, 2005 | ![]() |
![]() |
Visual, Maknae | 143 Entertainment |
Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Album[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | ||
---|---|---|---|---|---|
HQ [12] |
PL [13] |
NB [14] | |||
First Impact | 1 | 19 | 2 |
Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh thu | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [17] |
HQ Hot |
NB Hot [18] |
NZ Hot [19] |
SGP [20] |
US World [21] |
WW [22] | ||||
"Wa Da Da" | 2022 | 130 | — | 16 | 24 | 11 | 13 | 117 | CTB | First Impact |
Danh sách video[sửa | sửa mã nguồn]
Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm | Đạo diễn | Chú thích |
---|---|---|---|
"Wa Da Da" | 2022 | [23] |
Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kênh | Tên chương trình | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2021 | Mnet | Girls Planet 999 | Chương trình thực tế sống còn thành lập nên Kep1er | |
Kep1er View | Chương trình thực tế trước khi ra mắt | [24] | ||
2022 | Kep1er Debut Show | Chương trình ra mắt | [25] | |
Queendom 2 | Chương trình truyền hình thực tế sống còn của Hàn Quốc |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách giải thưởng và đề cử của Kep1er[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2022 | Brand Customer Loyalty Awards | Rookie of the Year (Female) | Kep1er | Đoạt giải | [26] |
Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
M Countdown[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 13 tháng 1 | "Wa Da Da" | 6500 |
20 tháng 1 | 6569 |
Music Bank[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 14 tháng 1 | "Wa Da Da" | 3678 |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Kim, Hyun-sik (22 tháng 10 năm 2021). “김채현 1위…'걸스플래닛' 9인조 걸그룹 '케플러' 결성” [Kim Chae-hyun 1st place… 'Girls Planet' 9-member girl group 'Kep1er' formed]. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ “<Girls Planet 999> 데뷔 그룹명 공모전”. Naver (bằng tiếng Hàn). tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Kep1er The 1st Mini Album 'FIRST IMPACT' 앨범 예약 판매 안내(211203 ver.)”. Daum (bằng tiếng Hàn, Nhật, Chinese, và Anh). 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Choi Ji-yoon (5 tháng 12 năm 2021). “케플러, 데뷔 연기…스태프 코로나 확진 여파”. NEWSIS via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Lee Jae-hoon (8 tháng 12 năm 2021). “케플러, 내년 1월3일 데뷔…'2021 MAMA' 출연 취소” [Kep1er to debut on January 3 next year... Cancellation of '2021 MAMA' appearance]. NEWSIS via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Kep1er 코로나19 확진 관련 안내” [Kep1er information on COVID-19 confirmation]. Daum (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
- ^ Kim, Won-kyum (26 tháng 11 năm 2021). “케플러, 샤오팅‧마시로 코로나19 완치→1월 3일 데뷔 프로모션 재개[공식]” [Kep1er, Xiaoting and Mashiro recover from Corona 19 → Debut promotion resumes on January 3 [Official]]. Spotv News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ Im, Seong-gyun (3 tháng 1 năm 2022). “케플러 '2022년 최대 기대주'[★포토]” [Kepler 'the most anticipated stock in 2022' [Photo]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ Lee, Tae-soo (3 tháng 1 năm 2022). “'걸스플래닛' 출신 케플러 "우리 강점은 퍼포먼스와 에너지"” [Kepler from 'Girls Planet' "Our strengths are performance and energy"]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ Lee, Seung-hoon (10 tháng 1 năm 2022). “[단독]케플러 김채현, '더쇼' 새 MC 확정..'걸스플래닛999' 1위의 대세 행보” [[Exclusive] Kepler Kim Chae-hyun, 'The Show' new MC confirmed...'Girls Planet 999' trending trend] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim, Bo-ra (13 tháng 1 năm 2022). “'엠카' 케플러, 아이브 제치고 1위…민호·효린 컴백[종합]” ['Mcar' Kepler overtakes Ive for 1st place...Minho and Hyorin comeback [Overall]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “First Impact” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. January 2–8, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022 – qua Gaon Chart.
- ^ “Albumit 1/2022” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
- ^ “First Impact” (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 1 năm 2022.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年01月03日~2022年01月09日 [Oricon Weekly Album Ranking January 3, 2022 – January 9, 2022]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
- ^ デジタルアルバムランキング 2022年01月03日~2022年01月09日 [Oricon Weekly Digital Album Ranking January 3, 2022 – January 9, 2022]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on Gaon Digital Chart:
- “Wa Da Da” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022 – qua Gaon Chart.
- ^ Peak chart positions on Billboard Japan's Hot 100:
- “Wa Da Da”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on Recorded Music NZ's Hot 40 Singles:
- “Wa Da Da”. Recorded Music NZ. 10 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
- ^ Peak chart positions on RIAS Top Streaming Chart:
- “Wa Da Da”. Recording Industry Association Singapore. January 7–13, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ Peak chart positions on Billboard's World Digital Song Sales:
- “Wa Da Da”. Billboard. January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
- ^ Peak chart positions on Billboard's Global 200:
- “Wa Da Da”. Billboard. January 16–22, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ Kep1er 케플러 'WA DA DA' M/V (Online video) (bằng tiếng Hàn). Kep1er. 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ Lee, Deok-haeng (12 tháng 12 năm 2021). “케플러, 첫 리얼리티 '케플러뷰' 성공적 마무리…통통 튀는 행보 기대감” [Kep1er successfully wraps up its first reality show 'Kep1er View'... Anticipation of bouncing action]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
- ^ “'걸스플래닛' 걸그룹 케플러, 1월 3일 데뷔쇼…팬덤명 최초 공개” ['Girls Planet' girl group Kep1er to debut on January 3rd... Fandom name revealed for the first time]. Naver. 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
- ^ Noh, Yi-seul (2 tháng 5 năm 2022). “2PM 이준호·유재석·태연·아이유·강다니엘 등, 2022 브랜드 고객충성도 1위” [2PM's Lee Jun-ho·Yoo Jae-suk·Taeyeon·IU·Kang Daniel etc. Ranked No. 1 in Customer Loyalty in 2022]. Sports W (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.