Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Đại Dương (Vòng 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng 3 của Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Đại Dương diễn ra được bắt đầu vào ngày 7 tháng 11 năm 2016.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 6 đội thắng từ Cúp bóng đá châu Đại Dương (vòng 2) được chia làm 2 bảng 3 đội, chọn ra hai đội xuất sắc nhất lọt vào trận đấu cuối cùng, rồi tiếp tục chọn ra đội xuất sắc nhất sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng
(Cúp quốc gia)
Vô địch Á quân Hạng ba
A  Papua New Guinea  New Caledonia  Tahiti
B  New Zealand  Quần đảo Solomon  Fiji

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 sẽ được diễn ra ngay sau khi vòng 2 (Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016) hoàn thành.

Tự động Nhóm 1 Nhóm 2

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  New Zealand 4 3 1 0 6 0 +6 10 Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC 2–0 2–0
2  New Caledonia 4 1 2 1 4 5 −1 5 0–0 2–1
3  Fiji 4 0 1 3 3 8 −5 1 0–2 2–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
New Zealand 2–0 New Caledonia
Rojas  42'72' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Khán giả: 8.131
Trọng tài: Norbert Hauata (Tahiti)

New Caledonia 0–0 New Zealand
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Fiji 0–2 New Zealand
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Wood  48' (ph.đ.)
Rojas  55'
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Norbert Hauata (Tahiti)

New Zealand 2–0 Fiji
Thomas  27'68' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Khán giả: 10.133
Trọng tài: Kader Zitouni (Tahiti)

Fiji 2–2 New Caledonia
Waqa  45+2'
Krishna  54'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Wamowe  13'24'
Khán giả: 1.500
Trọng tài: Kader Zitouni (Tahiti)

New Caledonia 2–1 Fiji
Ounei  43' (ph.đ.)
Sele  73'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Saukuru  66'

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Quần đảo Solomon 4 3 0 1 6 6 0 9 Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC 1–0 3–2
2  Tahiti 4 2 0 2 7 4 +3 6 3–0[a] 1–2
3  Papua New Guinea 4 1 0 3 6 9 −3 3 1–2 1–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Tahiti thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Henry Fa'arodo của Quần đảo Solomon không đủ điều kiện thi đấu, khi đó Tahiti dẫn trước Quần đảo Solomon với tỉ số 1–0.[3]
Tahiti 3–0
Xử thắng[note 1]
 Quần đảo Solomon
Keck  53' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Quần đảo Solomon 1–0 Tahiti
Poila  90+2' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Papua New Guinea 1–3 Tahiti
Dabinyaba  45+1' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Graglia  59'85'
T. Tehau  90+3'

Tahiti 1–2 Papua New Guinea
Keck  90+3' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Aisa  62'
Gunemba  74'
Khán giả: 5.000

Quần đảo Solomon 3–2 Papua New Guinea
Kaua  12'
Totori  37'
Lea'alafa  74'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Foster  48'
Aisa  61'
Khán giả: 14.700
Trọng tài: Jarred Gillett (Úc)

Papua New Guinea 1–2 Quần đảo Solomon
Gunemba  18' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Fa'arodo  33' (ph.đ.)
Donga  45+1'

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng cuộc sẽ giành quyền tham dự vòng đấu play-off. Các ngày đã được đặt cho trận chung kết hai lượt như hiện tại giữa ngày 28 tháng 8 và 5 tháng 9 năm 2017.[4]

Ghi chú: Thứ tự của các lượt để được quyết định.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
New Zealand  8–3  Quần đảo Solomon 6–1 2–2
New Zealand 6–1 Quần đảo Solomon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)
Fa'arodo  53' (ph.đ.)

Quần đảo Solomon 2–2 New Zealand
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (OFC)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ FIFA xử Tahiti thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Henry Fa'arodo của Quần đảo Solomon không đủ điều kiện thi đấu, khi đó Tahiti dẫn trước Quần đảo Solomon với tỉ số 1–0.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Preliminary competition format outlined”. Oceania Football Confederation. ngày 10 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  3. ^ a b “Several member associations sanctioned for incidents during FIFA World Cup qualifiers and friendlies”. FIFA.com. 19 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Next steps to Russia laid out”. Football NZ. ngày 8 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]