Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Vòng 1: Đài Bắc Trung Hoa (Bảng A) Bangladesh (Bảng B) Jordan (Bảng C) Vòng 2: Jordan Vòng 3: Trung Quốc |
Số đội | 17 (từ 1 liên đoàn) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực châu Á là giải đấu Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội khu vực châu Á lần thứ ba, giải đấu được tổ chức 4 năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đại diện của châu Á tại nội dung bóng đá nữ Thế vận hội mùa hè.
Tại Giải Tiền Thế vận hội của AFC, mười tám đội tuyển sẽ tranh tài để đoạt hai tấm vé tới Thế vận hội Mùa hè 2012 tại Luân Đôn. Đội tuyển Qatar bỏ cuộc trước khi giải bắt đầu.[1] Giải ban đầu được dự tính sẽ bắt đầu vào tháng 2 năm 2010 nhưng phải tới tháng 3 năm 2011 mới khởi tranh.
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
- Vòng một
- 5 đội tuyển có thành tích tốt nhất tại giải lần trước gồm Úc, Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc được miễn hai vòng đầu. 12 đội còn lại chia làm ba bảng dựa theo khu vực địa lý,[2] thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt tại một địa điểm cố định. Năm đội (hai đội đầu mỗi bảng A và C, cùng đội đầu bảng B) lọt vào vòng hai.
- Vòng hai
- 5 đội tiếp tục thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm cố định. Đội đầu bảng lọt vào vòng sau.
- Vòng chung kết
- 6 đội (5 đội miễn và đội thắng vòng hai) tiếp tục thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm cố định. Hai đội đầu bảng giành vé tới Olympic.
Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú màu sắc |
---|
Lọt vào vòng hai vòng hai |
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Cao Hùng, Đài Loan (Trung Hoa Đài Bắc).
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 10 |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 2 | +8 | 9 |
![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 | +2 | 5 |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 4 |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 14 | −14 | 0 |
Việt Nam ![]() | 4 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Vũ Thị Huyền Linh ![]() Nguyễn Thị Muôn ![]() Nguyễn Kim Tiến ![]() |
Chi tiết |
Myanmar ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Marlar Tun ![]() |
Chi tiết | Dư Tú Tinh ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Maijarern ![]() Srangthaisong ![]() Chawong ![]() |
Myanmar ![]() | 0 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Muôn ![]() Trần Thị Kim Hồng ![]() |
Hồng Kông ![]() | 0 – 5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Lý Tú Cầm ![]() Trần Huỳnh Huệ ![]() Vương Tương Huệ ![]() Dư Tú Tinh ![]() |
Việt Nam ![]() | 2 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hòa ![]() Lê Thu Thanh Hương ![]() |
Chi tiết | Chawong ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Thái Lê Trinh ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Hòa ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra ở Dhaka, Bangladesh.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 4 |
![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 4 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Bangladesh ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | B. Devi ![]() |
Uzbekistan ![]() | 3 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Ermatova ![]() Sarikova ![]() Karachik ![]() |
Chi tiết |
Ấn Độ ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
T. Devi ![]() |
Chi tiết | Riskieva ![]() |
- Trận play-off
- Do cả Ấn Độ và Uzbekistan cùng số điểm và hiệu số bàn thắng bại nên hai đội sẽ phải thi đấu một trận playoff để tìm ra đội bóng đi tiếp.[3]
Ấn Độ ![]() | 1 – 5 | ![]() |
---|---|---|
Devi ![]() |
Chi tiết | Lagutkina ![]() Karachik ![]() Turdiboeva ![]() Sarikova ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra ở Zarqa, Jordan.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | +6 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 8 | 2 | +6 | 5 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 11 | −10 | 1 |
Jordan ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
S. Khraisat ![]() |
Chi tiết | Alhashimi ![]() |
Iran ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Hatamnejad ![]() |
Chi tiết | Jbarah ![]() |
Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu diễn ra tại Amman, Jordan.
Chú giải màu sắc |
---|
Các đội lọt vào vòng chung kết |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 18 | 4 | +14 | 10 |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 6 | +3 | 9 |
![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 7 |
![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 11 | −8 | 3 |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Jordan ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Turdiboeva ![]() Sarikova ![]() |
Việt Nam ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hòa ![]() |
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 2 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Sarikova ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Muôn ![]() |
Thái Lan ![]() | 7 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Boothduang ![]() Phaikhet ![]() Seesraum ![]() Sornsai ![]() Dangda ![]() Romyen ![]() |
Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 3 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Lê Thị Thương ![]() Nguyễn Thị Muôn ![]() Lê Thu Thanh Hương ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hải Hòa ![]() Sungngoen ![]() Boothduang ![]() |
- Ghi chú
- Chính phủ Iran không cho phép các cầu thủ bỏ hijab ra khi thi đấu dù việc này vi phạm chính sách của FIFA; Jordan, Việt Nam, Thái Lan và Uzbekistan lần lượt được xử thắng 3–0.[4][5]
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận diễn ra ở Tế Nam, Sơn Đông, Trung Quốc.[6]
Chú giải màu sắc |
---|
Các đội đoạt vé tới Thế vận hội Mùa hè 2012 |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 13 |
![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 3 | +7 | 11 |
![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 4 | +4 | 9 |
![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 5 |
![]() |
5 | 1 | 1 | 3 | 7 | 7 | 0 | 4 |
![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 18 | -17 | 0 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Kim Su-gyong ![]() |
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 0 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Hàn Quốc ![]() | 1 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Ji So-yun ![]() |
Chi tiết | Sakaguchi ![]() Ohno ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 2 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Lee Hyun-young ![]() Jo Yun-mi ![]() |
Chi tiết | Ra Un-sim ![]() Choe Mi-gyong ![]() Hwang Song-mi ![]() |
Thái Lan ![]() | 0 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Vưu Giai ![]() Từ Viện ![]() |
Thái Lan ![]() | 0 – 3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Jung Seol-bin ![]() Yoo Young-a ![]() Lee Hyun-young ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Kim Jo-ran ![]() |
Chi tiết | Kim Nam-hui ![]() |
Úc ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
van Egmond ![]() |
Chi tiết |
Thái Lan ![]() | 0 – 5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Choe Mi-gyong ![]() Yun Song-mi ![]() Ra Un-sim ![]() Kim Un-hwa ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Tanaka ![]() |
Chi tiết |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Road for Asian women's teams to London Olympics”. Asian Football Confederation. ngày 8 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Qualifying round of Olympic Games Women's Football in Bangladesh next march”. United News of Bangladesh. ngày 22 tháng 8 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2011.
- ^ “India Women's team held to a 1-1 draw”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Iran protests Fifa ban on women's football team”. The New Age (South Africa). ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Đội tuyển nữ Iran bỏ cuộc tại Vòng loại thứ 2 Giải bóng đá nữ Olympic London 2012”. VFF. 4 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
- ^ “China to host women's Olympic qualifiers”. AFC. ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.