Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Diwopu Ürümqi”
n →Tham khảo: replaced: <references/> → {{tham khảo}} using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Airport |
{{Infobox Airport |
||
| name = Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu |
| name = Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu |
||
| nativename-a = 乌鲁木齐地窝堡国际机场 |
| nativename-a = 乌鲁木齐地窝堡国际机场<Br>ئۈرۈمچى دىۋوپۇ خەلقئارا ئايروپورتى |
||
| nativename-r = Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng |
| nativename-r = Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng |
||
| image = |
| image = |
||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
}} |
}} |
||
'''Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu''' {{airport codes|URC|ZWWW}} ({{zh-sp|s=乌鲁木齐地窝堡国际机场|p=Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng}}) là một sân bay nằm ở [[Diwopu]], tây bắc thành phố [[Ürümqi]], thủ phủ [[Tân Cương|Khu tự trị Uygur Tân Cương]] tây bắc [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Sân bay có khoảng cách 16 km so với trung tâm Ürümqi. Đây là trung tâm hoạt động của các hãng hàng không [[China Southern Airlines]] và [[Hainan Airlines]]. Năm 2008, sân bay này có lượng hành khách thông qua xếp thứ 21 trong các sân bay Trung Quốc.<ref>http://en.wikipedia.org/wiki/China's_busiest_airports_by_passenger_traffic</ref> |
'''Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu''' {{airport codes|URC|ZWWW}} ({{zh-sp|s=乌鲁木齐地窝堡国际机场|p=Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng}}, {{ug|ئۈرۈمچى دىۋوپۇ خەلقئارا ئايروپورتى}}) là một sân bay nằm ở [[Diwopu]], tây bắc thành phố [[Ürümqi]], thủ phủ [[Tân Cương|Khu tự trị Uygur Tân Cương]] tây bắc [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Sân bay có khoảng cách 16 km so với trung tâm Ürümqi. Đây là trung tâm hoạt động của các hãng hàng không [[China Southern Airlines]] và [[Hainan Airlines]]. Năm 2008, sân bay này có lượng hành khách thông qua xếp thứ 21 trong các sân bay Trung Quốc.<ref>http://en.wikipedia.org/wiki/China's_busiest_airports_by_passenger_traffic</ref> |
||
Năm 2002, sân bay này phục vụ 1.673.400 lượt khách và thông qua 35.000 tấn hàng. |
Năm 2002, sân bay này phục vụ 1.673.400 lượt khách và thông qua 35.000 tấn hàng. |
||
Sân bay Ürümqi được khai trương cho các tuyến bay quốc tế năm [[1973]], và là một sân bay hạ cánh khẩn cấp cho các tuyến bay đi châu Âu và Tây Á. |
Sân bay Ürümqi được khai trương cho các tuyến bay quốc tế năm [[1973]], và là một sân bay hạ cánh khẩn cấp cho các tuyến bay đi châu Âu và Tây Á. |
Phiên bản lúc 06:59, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu | |||
---|---|---|---|
乌鲁木齐地窝堡国际机场 ئۈرۈمچى دىۋوپۇ خەلقئارا ئايروپورتى Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Công | ||
Cơ quan quản lý | Cục hàng không dân dụng Trung Quốc | ||
Thành phố | Ürümqi | ||
Độ cao | 648 m / 2,125 ft | ||
Tọa độ | 43°54′26″B 87°28′27″Đ / 43,90722°B 87,47417°Đ | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Ürümqi Diwopu (IATA: URC, ICAO: ZWWW) (giản thể: 乌鲁木齐地窝堡国际机场; bính âm: Wūlǔmùqí Dìwōpù Guójì Jīcháng, Uyghur: ئۈرۈمچى دىۋوپۇ خەلقئارا ئايروپورتى) là một sân bay nằm ở Diwopu, tây bắc thành phố Ürümqi, thủ phủ Khu tự trị Uygur Tân Cương tây bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sân bay có khoảng cách 16 km so với trung tâm Ürümqi. Đây là trung tâm hoạt động của các hãng hàng không China Southern Airlines và Hainan Airlines. Năm 2008, sân bay này có lượng hành khách thông qua xếp thứ 21 trong các sân bay Trung Quốc.[1] Năm 2002, sân bay này phục vụ 1.673.400 lượt khách và thông qua 35.000 tấn hàng. Sân bay Ürümqi được khai trương cho các tuyến bay quốc tế năm 1973, và là một sân bay hạ cánh khẩn cấp cho các tuyến bay đi châu Âu và Tây Á.
Sân bay có diện tích 4,48 triệu mét vuông, đường băng mới xây dài 3600 mét. Sân đỗ máy bay rộng 110.000 mét vuông, có sức chứa hơn 30 máy bay.
Nhà ga số 3 ở phía tây của nhà ga hiện hữu được khởi công xây dựng tháng 4 năm 2007 với chi phí 2,8 tỷ nhân dân tệ (tương đương 350 triệu USD). Nhà ga này sẽ giúp sân bay nâng công suất từ 5,13 triệu (năm 2007) lên 16,35 triệu lượt khách mỗi năm, 275.000 tấn hàng với 155.000 lượt chuyến. Nhà ga 3 có 21 cầu dẫn khách ra máy bay, diện tích nhà ga 106.000 mét vuông.[2]
Hãng hàng không và tuyến bay
Nội địa
- Air China (Bắc Kinh-Thủ Đô, Thành Đô, Tế Nam, Lan Châu)
- China Eastern Airlines (Côn Minh, Lan Châu, Nam Ninh, Thượng Hải-Hồng Kiều, Tây An)
- China Southern Airlines (Aksu,Altay, Bắc Kinh-Thủ Đô, thành phố Trường Sa, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Quảng Châu, Hàng Châu, Hohhot, Hotan, Karamay, Kashi, Korla, Côn Minh, Kuqa, Lan Châu, Thanh Đảo, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thâm Quyến, Thạch Gia Trang, Hạ Môn, Tây An, Tây Ninh, Yinchuan, Yining, Trịnh Châu)
- Hainan Airlines (Bắc Kinh-Thủ Đô, Chengdu, Quảng Châu, Hàng Châu, Kashi, Côn Minh, Tam Á, Tây An)
- China United Airlines (Bắc Kinh-Nanyuan)
- Shandong Airlines (Yinchuan)
- Shanghai Airlines (Thượng Hải-Hồng Kiều)
- Shenzhen Airlines (Thẩm Dương, Thâm Quyến, Tây An, Trịnh Châu)
- Sichuan Airlines (Thành Đô, Trùng Khánh)
- Spring Airlines (Thượng Hải-Hồng Kiều)
Quốc tế
- Air Astana (Astana)
- Ariana Afghan Airlines (Kabul)
- Azerbaijan Airlines (Baku)
- China Southern Airlines (Almaty, Ashkhabad, Baku, Bishkek, Dushanbe, Irkutsk, Islamabad, Khojand, Novosibirsk, Osh, Tashkent, Tehran-Imam Khomeini)
- Dragonair (Hong Kong) seasonal charter
- Itek Air (Bishkek)
- Korean Air (Seoul-Incheon)
- S7 Airlines (Novosibirsk)
- Somon Air (Dushanbe)
- Uzbekistan Airways (Fergana, Tashkent)
Xem thêm
Liên kết ngoài
Tham khảo
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho ZWWW