Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bingöl (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: uk:Бінґьоль (іл) |
n robot Thay: uk:Бінґель (іл); sửa cách trình bày |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
'''Bingöl''' là một [[tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ|tỉnh]] của [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tỉnh này nằm ở phía đông [[Anatolia]]. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc [[Elazığ (tỉnh)|Elazığ]] và [[Erzincan (tỉnh)|Erzincan]]. Tỉnh mới có tên là '''tỉnh Çapakçur''' cho đến năm 1950. Tỉnh này có diện tích 8.402 km <sup>2</sup>, dân số là 245.243 người. Tỉnh lỵ là [[Bingöl]], dân số tỉnh lỵ là: 68.876 người. Tỉnh này giáp các tỉnh: [[Tunceli (tỉnh)|Tunceli]] (Dersim), [[Erzurum (tỉnh)|Erzurum]], [[Muş (tỉnh)|Muş]], [[Diyarbakır (tỉnh)|Diyarbakır]], Erzincan và Elazığ. Phần lớn dân cư ở đây là người [[Zazas]]. Ngôn ngữ chính là [[tiếng Zazaish]], ngoài ra còn có [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]] và [[tiếng Kurd]] |
'''Bingöl''' là một [[tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ|tỉnh]] của [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tỉnh này nằm ở phía đông [[Anatolia]]. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc [[Elazığ (tỉnh)|Elazığ]] và [[Erzincan (tỉnh)|Erzincan]]. Tỉnh mới có tên là '''tỉnh Çapakçur''' cho đến năm 1950. Tỉnh này có diện tích 8.402 km <sup>2</sup>, dân số là 245.243 người. Tỉnh lỵ là [[Bingöl]], dân số tỉnh lỵ là: 68.876 người. Tỉnh này giáp các tỉnh: [[Tunceli (tỉnh)|Tunceli]] (Dersim), [[Erzurum (tỉnh)|Erzurum]], [[Muş (tỉnh)|Muş]], [[Diyarbakır (tỉnh)|Diyarbakır]], Erzincan và Elazığ. Phần lớn dân cư ở đây là người [[Zazas]]. Ngôn ngữ chính là [[tiếng Zazaish]], ngoài ra còn có [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]] và [[tiếng Kurd]] |
||
==Các huyện== |
== Các huyện == |
||
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm): |
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm): |
||
*[[Adaklı]] (Azarpêrte) |
* [[Adaklı]] (Azarpêrte) |
||
*'''[[Bingöl]]''' (Çolig) |
* '''[[Bingöl]]''' (Çolig) |
||
*[[Genç]] (Darê Hêni) |
* [[Genç]] (Darê Hêni) |
||
*[[Karlıova]] (Qarliova) |
* [[Karlıova]] (Qarliova) |
||
*[[Kiğı]] (Gêğiye) |
* [[Kiğı]] (Gêğiye) |
||
*[[Solhan]] (Solxan) (Boglon) |
* [[Solhan]] (Solxan) (Boglon) |
||
*[[Yayladere]] (Xolxol) |
* [[Yayladere]] (Xolxol) |
||
*[[Yedisu]] (Çerme) |
* [[Yedisu]] (Çerme) |
||
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
⚫ | |||
{{coor title dms|39|02|28|N|40|40|33|E|region:TR-12_type:adm1st}} |
{{coor title dms|39|02|28|N|40|40|33|E|region:TR-12_type:adm1st}} |
||
⚫ | |||
[[ace:Propinsi Bingöl]] |
[[ace:Propinsi Bingöl]] |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
[[tr:Bingöl (il)]] |
[[tr:Bingöl (il)]] |
||
[[tk:Bingöl (il)]] |
[[tk:Bingöl (il)]] |
||
[[uk: |
[[uk:Бінґель (іл)]] |
||
[[ug:بىنگۆل ۋىلايىتى]] |
[[ug:بىنگۆل ۋىلايىتى]] |
||
[[vo:Bingöliän]] |
[[vo:Bingöliän]] |
Phiên bản lúc 15:33, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tỉnh Bingol Bingöl | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Eastern Anatolia |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Bingol |
Diện tích | |
• Tổng | 8,125 km2 (3,137 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 269.560 |
• Mật độ | 33/km2 (86/mi2) |
Mã bưu chính | 12000–12999 |
Mã điện thoại | 0426 |
Mã ISO 3166 | TR-12 |
Biển số xe | 12 |
Bingöl là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở phía đông Anatolia. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc Elazığ và Erzincan. Tỉnh mới có tên là tỉnh Çapakçur cho đến năm 1950. Tỉnh này có diện tích 8.402 km 2, dân số là 245.243 người. Tỉnh lỵ là Bingöl, dân số tỉnh lỵ là: 68.876 người. Tỉnh này giáp các tỉnh: Tunceli (Dersim), Erzurum, Muş, Diyarbakır, Erzincan và Elazığ. Phần lớn dân cư ở đây là người Zazas. Ngôn ngữ chính là tiếng Zazaish, ngoài ra còn có tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tiếng Kurd
Các huyện
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm):
- Adaklı (Azarpêrte)
- Bingöl (Çolig)
- Genç (Darê Hêni)
- Karlıova (Qarliova)
- Kiğı (Gêğiye)
- Solhan (Solxan) (Boglon)
- Yayladere (Xolxol)
- Yedisu (Çerme)
39°02′28″B 40°40′33″Đ / 39,04111°B 40,67583°Đ
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces