Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Monsta X”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 112: | Dòng 112: | ||
===Mini-album=== |
===Mini-album=== |
||
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" |
||
|-style="background:linear-gradient(155deg,#288ba0,#00239c,#b0008e); color:white; font-weight:bold" width="70px" |
|||
! rowspan="2" style="width:12em;" | Album |
|||
| rowspan="2" style="width:12em;" | Album |
|||
| rowspan="2" | Thông tin |
|||
⚫ | |||
| Thứ hạng<br>cao nhất |
|||
⚫ | |||
| rowspan="2" | Doanh số |
|||
|- |
|||
|-style="background:linear-gradient(155deg,#288ba0,#00239c,#b0008e); color:white; font-weight:bold" width="70px" |
|||
| style="font-size:90%;"|[[Gaon Album Chart|HQ]]<br><ref>Gaon Weekly Album Chart |
|||
*{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=22&hitYear=2015&termGbn=week|title=Trespass|date=ngày 23 tháng 5 năm 2015}} |
*{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=22&hitYear=2015&termGbn=week|title=Trespass|date=ngày 23 tháng 5 năm 2015}} |
||
*{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=38&hitYear=2015&termGbn=week|title=Rush|date=ngày 12 tháng 9 năm 2015}} |
*{{chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=38&hitYear=2015&termGbn=week|title=Rush|date=ngày 12 tháng 9 năm 2015}} |
Phiên bản lúc 05:51, ngày 3 tháng 8 năm 2018
Monsta X | |
---|---|
Monsta X biểu diễn Fanmeeting tại Singapore. | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2015 | –đến nay
Hãng đĩa | Starship Entertainment |
Hợp tác với | |
Thành viên |
|
Website | http://www.starship-ent.com/monstax/ |
Monsta X (tiếng Hàn: 몬스타 엑스) là một nhóm nhạc nam hip hop Hàn Quốc được thành lập bởi Starship Entertainment vào năm 2015. Các thành viên đã trải qua chương trình thực tế sống còn No.Mercy (노머시) và người chiến thắng sẽ được vào nhóm Monsta X. Nhóm bao gồm bảy thành viên: Shownu, Wonho, Minhyuk, Kihyun, Hyungwon, Jooheon, và IM Tên của nhóm Monsta X có nguồn gốc từ chữ "mon" có nghĩa là "tôi" trong tiếng Pháp và "sta" được rút ngắn cho "ngôi sao". Bởi vậy "Monsta" có nghĩa là "ngôi sao của tôi". Trong khi đó, "X" đại diện cho biết. Ý nghĩa thứ hai là họ là những con quái vật đó sẽ sở hữu trái tim của bạn. Nhóm debut ngày 14 tháng 5 năm 2015.
Tên fanclub chính thức của nhóm là Monbebe (tiếng Hàn: 몬 베베) có nghĩa là "my baby" trong tiếng Pháp.
Lịch sử
Trước khi ra mắt: No.Mercy
Trong năm 2014, Mnet phối hợp với Starship đã công bố rằng họ sẽ được cho ra một chương trình sống còn mang tên No.Mercy, để giúp tạo mới nhóm nhạc nam của Starship sau Boyfriend.[1] chương trình thực tế kéo dài 10 tập bắt đầu phát sóng vào ngày 10 tháng 12 năm 2014, và chỉ cho học viên tại Starship đi qua một nhiệm vụ hàng tuần do cố vấn của họ (K.Will, Mad Clown, Sistar,...) để thực hiện một trong hai nhóm, hoặc cá nhân., Chương trình bắt đầu với tổng số 12 học viên, những người đã được xếp hạng 1-12 theo kết quả hoạt động của họ và đánh giá của ban giám khảo. Sau mỗi màn trình diễn, các học viên được xếp hạng một lần nữa và tìm ra người loại bỏ hàng tuần.[2] Tập cuối được phát sóng vào ngày 11 tháng 2 năm 2015, và các dòng sản phẩm Nhóm cuối cùng bao gồm bảy thành viên bao gồm IM học viên mới tham gia chương trình từ tập 8, làm cho con số 12 học viên lên tổng cộng 13 học viên
Theo Starship ", nhóm nhạc nam mới của họ mang tên Monsta X chứa hai ý nghĩa của những con quái vật chinh phục các sân khấu K-pop (MON có nghĩa là "tôi" trong tiếng Pháp và STA có nghĩa là "ngôi sao"). X tượng trưng cho một sự tồn tại.” [3]
Thành viên
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Quốc tịch | |||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hán Việt | ||
Shownu | 셔누 | Son Hyun-woo | 손현우 | Tôn Hiền Vũ | 18 tháng 6, 1992 | Hàn Quốc |
Wonho | 원호 | Shin Ho-seok | 신호석 | Thân Hạo Thạc | 1 tháng 3, 1993 | |
Minhyuk | 민혁 | Lee Min-hyuk | 이민혁 | Lý Mẫn Hách | 3 tháng 11, 1993 | |
Kihyun | 기현 | Yoo Ki-hyun | 유기현 | Lưu Cơ Hiền | 22 tháng 11, 1993 | |
Hyungwon | 형원 | Chae Hyung-won | 채형원 | Thái Hanh Nguyên | 15 tháng 1, 1994 | |
Jooheon | 주헌 | Lee Joo-heon | 이주헌 | Lý Châu Hiển | 6 tháng 10, 1994 | |
I.M | 아이엠 | Im Chang-kyun | 임창균 | Lâm Xương Quân | 26 tháng 1, 1996 |
Danh sách đĩa nhạc
Mini-album
Album | Thông tin | Danh sách bài hát | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số |
HQ [4] | ||||
Trespass |
|
5 |
| |
---|---|---|---|---|
Rush |
|
Track listings
|
3 |
|
Giải thưởng và đề cử
Golden Disk Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2016 | RUSH | Disk Daesang | Chưa công bố |
Monsta X | New Artist Award | Chưa công bố |
MelOn Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Monsta X | Best New Male Artist | Đề cử |
1TheK Performance Award | Đoạt giải |
Mnet Asian Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2017 | Monsta X | Red Carpet: Next Generation Asian Artist | Đoạt giải |
Best New Male Artist | Đề cử | ||
UnionPay Artist of the Year | Đề cử |
Seoul Music Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2016 | Monsta X | New Artist Award | Đề cử |
Male Dance Performance Award | Đoạt giải |
Simply K-Pop
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Monsta X | Best Rising Star Boy Group | Đoạt giải |
MBC Music Show Champion Awards
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Monsta X | Best Audience Rating Stage[7] | Đề cử |
Chú thích
- ^ “NO.MERCY” (bằng tiếng Triều Tiên). Mnet.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Mnet and Starship to Launch Survival Program 'No Mercy' to Debut New Hip-Hop Boy Group”. Mnet America.
- ^ “"NO. MERCY" Survivors to Debut as MONSTA X This Year”. Soompi.
- ^ Gaon Weekly Album Chart
- “Trespass”. ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- “Rush”. ngày 12 tháng 9 năm 2015.
- ^ Total sales for Trespass:
- “Gaon Album Chart, July 2015 (see #16)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ Total sales for Rush:
- “Gaon Album Chart, November 2015 (see #16)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
- ^ “'Show Champion' reveals 'Best Champion Songs' of 2015 and more for its end-of-the-year awards”. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Monsta X. |
- Website chính thức
- Monsta X trên Twitter
- Monsta X trên Instagram