Khác biệt giữa bản sửa đổi của “China Southern Airlines”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
new HQ
Dòng 25: Dòng 25:


== Đội tàu bay ==
== Đội tàu bay ==
[[Tập tin:China Southern Airlines Headquarters.jpg|nhỏ|China Southern Airlines corporate headquarters]]
[[Tập tin:The Headquarters building of China Southern Airlines(20181004).jpg|nhỏ|China Southern Airlines corporate headquarters]]
[[Tập tin:China Southern Airlines Airbus A330-200 Asian Games livery Nazarinia.jpg|nhỏ|Hãng hàng không China Southern Airlines Airbus A330-200 trong màu sơn cho Asian Games 16 được tổ chức tại Quảng Châu trong năm 2010]]
[[Tập tin:China Southern Airlines Airbus A330-200 Asian Games livery Nazarinia.jpg|nhỏ|Hãng hàng không China Southern Airlines Airbus A330-200 trong màu sơn cho Asian Games 16 được tổ chức tại Quảng Châu trong năm 2010]]
The China Southern Airlines Passenger fleet consists of the following aircraft (as of September 2017):<ref>{{cite web|url=http://www.airfleets.net/flottecie/China%20Southern%20Airlines.htm |title=airfleets.net |website=airfleets.net |date=11 February 2017 |access-date=11 February 2017}}</ref> <ref>{{cite web|url=https://www.planespotters.net/airline/China-Southern-Airlines |title=planespotters.net |website=planespotters.net|date=23 September 2017 |access-date=23 September 2017}}</ref>
The China Southern Airlines Passenger fleet consists of the following aircraft (as of September 2017):<ref>{{cite web|url=http://www.airfleets.net/flottecie/China%20Southern%20Airlines.htm |title=airfleets.net |website=airfleets.net |date=11 February 2017 |access-date=11 February 2017}}</ref> <ref>{{cite web|url=https://www.planespotters.net/airline/China-Southern-Airlines |title=planespotters.net |website=planespotters.net|date=23 September 2017 |access-date=23 September 2017}}</ref>

Phiên bản lúc 21:16, ngày 25 tháng 7 năm 2019

China Southern Airlines
中国南方航空公司
IATA
CZ
ICAO
CSN
Tên hiệu
CHINA SOUTHERN
Lịch sử hoạt động
Thành lập1991
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Điểm dừng
quan trọng
Sân bay quốc tế Đào Tiên Thẩm Dương
Sân bay quốc tế Urumqi Diwopu
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến
Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán
Sân bay quốc tế Tân Trịnh Trịnh Châu
Sân bay quốc tế Chu Thủy Tử Đại Liên
Thông tin chung
CTHKTXSky Pearl Club
Công ty mẹChina Southern Airlines Co., Ltd.
Số máy bay262 (+81 đang đặt mua) cả vận tải hàng hóa
Điểm đến121
Trụ sở chínhQuảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Trang webhttp://www.cs-air.com

China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1987, China Southern Airlines đã được xếp vào hàng "Big 3" - ba hãng hàng không lớn nhất đại lục (cùng với Air ChinaChina Eastern Airlines), xếp thứ tư thế giới về lượng khách vận chuyển và đứng đầu châu Á về quy mô, doanh thu và lượng khách vận chuyển. Với hai sân bay căn cứ là Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng ChâuSân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh, hãng đã khai thác hơn 2000 chuyến bay đến 208 điểm đến hàng ngày với tư cách là thành viên của liên minh hàng không SkyTeam. Logo của hãng là hình ảnh bông hoa gạo (cũng đồng thời là biểu tượng của thành phố Quảng Châu) trên nền xanh.

Công ty mẹ của China Southern Airlines là China Southern Air Holding Company (Công ty cổ phần hàng không miền nam Trung Quốc), một doanh nghiệp được quản lý bởi Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản nhà nước.

Đội tàu bay

China Southern Airlines corporate headquarters
Hãng hàng không China Southern Airlines Airbus A330-200 trong màu sơn cho Asian Games 16 được tổ chức tại Quảng Châu trong năm 2010

The China Southern Airlines Passenger fleet consists of the following aircraft (as of September 2017):[1] [2]

China Southern Airlines Passenger Fleet
Loại máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Số khách Ghi chú
Hạng nhất Thương gia Phổ thông đặc biệt Phổ thông Tổng
Airbus A319-100 27 8 24 90 122 24 chiếc đang trong quá trình bán cho United Airlines.
Airbus A320-200 124 26 8 24 120 152 5 chiếc cho Chongqing Airlines thuê
1 chiếc cho Royal Cambodian Air Force thuê
Đơn đặt hàng bắt đầu từ năm 2016
Airbus A320neo 7 43 4 24 138 166 Máy bay có nội thất mới
Airbus A321-200 96 4 12 24 143 179 Đặt hàng với nội thất mới. Giao hàng bắt đầu từ năm 2016.
Airbus A330-200 10 4 24 47 142 217 Máy bay B-6528 sơn biểu tượng SkyTeam
6 49 184 257 Máy bay B-6057 sơn biểu tượng 2010 Asian Games
Airbus A330-300 8 10 4 24 48 208 284
6 30 48 197 275 Hai máy bay B-5928 và B-5970 sơn biểu tượng SkyTeam
10 30 42 187 259
Airbus A350-900 20 TBA Nhận hàng từ 2019 đến 2022[3]
Airbus A380-800 5 8 70 428 506
Boeing 737-700 26 8 24 88 120
119 143
Boeing 737-800 126 7 8 24 132 164 Máy bay B-5640 sơn biểu tượng SkyTeam
14 24 129 161
9 27 127 159
Boeing 737 MAX 50 TBA Đặt hàng với thiết kế đặc biệt
Boeing 757-200 6 8 23 160 191 Bán lại cho Boeing[4]
Boeing 777-200 2 18 40 316 374 Bán lại cho Boeing[5]
Boeing 777-300ER 10 4 34 44 227 309 Máy bay B-2049 sơn biểu tượng SkyTeam.
Boeing 787-8 10 4 24 200 228
Boeing 787-9 12 TBA Dự kiến giao từ 2018–2020[6]
Comac C919 20 TBA Dự kiến giao trong thập niên 2020
Embraer 190 20 6 92 98 Thuê từ CLC[7]
China Southern Cargo Fleet
Boeing 747-400F 2 [8]
Cargo
Boeing 777F 12 [9]
Cargo
Total 536 192

Hạng ghế

China Southern Airlines cung cấp 4 hạng ghế là Hạng nhất (First Class), Hạng Thương gia (Business Class), Hạng Phổ thông đặc biệt (Premium Economy) và Hạng Phổ thông (Economy Class)

Hạng nhất

Hãng đưa ra cung cấp "Experience Luxurious Skybed" (Trải nghiệm chiếc giường trên không sang trọng) trên máy bay Boeing 787-8s. Dịch vụ này đảm bảo sự riêng tư cá nhân, có dịch vụ mát-xa tại chỗ, TV 17 inch và ghế có độ ngả 180 độ. Ngoài ra, Hạng nhất còn được trang bị trên máy bay Airbus A330s và Boeing 777-300ERs, với ghế ngồi lên đến 84 inch và có thể chuyển thành giường nằm cùng với TV cá nhân.

Ngoài ra China Southern Airlines còn cung cấp "Hạng Nhất đặc biệt" (Premium First Class) trên một số chuyến bay như tuyến Bắc Kinh - Quảng Châu. Cabin này cung cấp nhiều tiện nghi hơn và rộng rãi hơn hạng First Class thông thường, chẳng hạn như nhiều lựa chọn độ sáng khác nhau và tủ chứa riêng với khóa mật khẩu.[10]

Hạng Thương gia

Business Class cũng cung cấp ghế ngả thành giường phẳng và ngăn chia quyền riêng tư. Mỗi ghế ngồi có một cổng USB và một đèn đọc sách và được trang bị một TV 15 inch.[11]

Hạng Phổ thông đặc biệt

Bên cạnh các tiện ích như hạng phổ thông, chỗ ngồi của Hạng phổ thông đặc biệt có độ rộng 35-37 inch (89-94 cm), so với 31 inch (79 cm) của hạng Phổ thông.

Hạng phổ thông

Hạng phổ thông có chỗ ngồi thoải mái và TV riêng 9-inch. Nó cũng có một ghế dựa đa năng điều chỉnh.

Sky Pearl Club

Chương trình khách hàng thường xuyên của China Southern Airlines được gọi là Sky Pearl Club (giản thể: 明珠俱乐部; phồn thể: 明珠俱樂部; bính âm: Míngzhū Jùlèbù). Sky Pearl Club không chỉ cho phép thành viên tích lũy dặm khi bay cùng với China Southern Airlines mà còn với các chuyến bay của các thành viên khác trong Liên minh hàng không SkyTeam. Ngoài ra thành viên của Sky Pearl Club còn tích lũy được dặm bay khi cùng các hãng hàng không hợp tác là Sichuan Airlines và China Eastern Airlines và China Airlines.

Sky Pearl Club có ba cấp thành viên là Thẻ Vàng Sky Pearl (SkyTeam Elite Plus), Thẻ Bạc Sky Pearl (SkyTeam Elite) và Thẻ Hội Viên Sky Pearl

Tham khảo

  1. ^ “airfleets.net”. airfleets.net. 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “planespotters.net”. planespotters.net. 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ China Southern orders 20 A350-900 aircraft atwonline.com. 26 April 2017
  4. ^ https://www.reuters.com/article/idUSH9N10G01H20151217
  5. ^ “China Southern Leases Back Four 777-200s to Boeing”. www.chinaaviationdaily.com. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “Boeing Wins $3.2 Billion Order From China Southern as 787 Soars”. www.Forbes.com. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “EMBRAER ANNOUNCES THE CONFIRMATION OF A SECOND BATCH OF TEN EMBRAER 190 BY CHINA'S CDB LEASING”. Bản gốc lưu trữ 24 tháng Chín năm 2015. Truy cập 9 tháng Năm năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ “图片 图文:记录GAMECO南航B747货机解封_民航新闻_民航资源网”. news.carnoc.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ "China Southern orders six 777 freighters." FlightGlobal.com. Retrieved 21 October 2011.
  10. ^ “China Southern Airlines - First Class”. China Southern Airlines. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “China Southern Airlines - First Class”. China Southern Airlines. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.