Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trà Lĩnh (huyện)”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
| tên = Trà Lĩnh |
| tên = Trà Lĩnh |
||
| tỉnh = [[Cao Bằng]] |
| tỉnh = [[Cao Bằng]] |
||
| huyện lỵ = thị trấn [[ |
| huyện lỵ = thị trấn [[Hùng Quốc]] |
||
| vĩ độ = 22.829279 |
| vĩ độ = 22.829279 |
||
| kinh độ = 106.324098 |
| kinh độ = 106.324098 |
||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
| diện tích = 257 km2 |
| diện tích = 257 km2 |
||
| phân chia hành chính = 1 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]], 7 [[xã (Việt Nam)|xã]] |
| phân chia hành chính = 1 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]], 7 [[xã (Việt Nam)|xã]] |
||
| dân số = 25.200 người (2018) |
|||
| dân số = 25.200 người (2018) <ref name="TK">Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. [http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ]. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.7.</ref> |
|||
| mật độ dân số = 98 người/km2 |
| mật độ dân số = 98 người/km2 |
||
| dân tộc = Tày, Nùng, Mông, Kinh... |
| dân tộc = Tày, Nùng, Mông, Kinh... |
Phiên bản lúc 03:27, ngày 24 tháng 1 năm 2020
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Tuanlinhphung (thảo luận · đóng góp) vào 4 năm trước. (làm mới) |
Trà Lĩnh
|
||
---|---|---|
Huyện | ||
Huyện Trà Lĩnh | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Cao Bằng | |
Huyện lỵ | thị trấn Hùng Quốc | |
Phân chia hành chính | 1 thị trấn, 7 xã | |
Tổ chức lãnh đạo | ||
Chủ tịch UBND | Trịnh Trường Huy | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°49′45″B 106°19′27″Đ / 22,829279°B 106,324098°Đ | ||
| ||
Diện tích | 257 km2 | |
Dân số | ||
Tổng cộng | 25.200 người (2018) | |
Mật độ | 98 người/km2 | |
Dân tộc | Tày, Nùng, Mông, Kinh... | |
Khác | ||
Số điện thoại | 0263880112 | |
Số fax | 0263880219 | |
Trà Lĩnh là một huyện miền núi giáp biên giới thuộc tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.
Địa lý
Huyện nằm ở phía bắc tỉnh Cao Bằng, phía bắc giáp Quảng Tây - Trung Quốc, phía tây, tây nam là huyện Hà Quảng và Hòa An, phía đông, đông nam là huyện Trùng Khánh và Quảng Uyên.
Huyện Trà Lĩnh có diện tích 257 km² và dân số là 25.200 người. Huyện ly là thị trấn Hùng Quốc nằm trên quốc lộ 34 kéo dài (đoạn đèo Mã Phục - Cửa khẩu Trà Lĩnh), cách thành phố Cao Bằng 37 km về hướng bắc và biên giới Việt Nam - Trung Quốc 5 km về hướng nam.
Hành chính
Huyện Trà Lĩnh có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Hùng Quốc (huyện lỵ) và 7 xã: Cao Chương, Quang Hán, Quang Trung, Quang Vinh, Quốc Toản, Tri Phương, Xuân Nội.
Lịch sử
Trà Lĩnh trước đây vốn là một tổng thuộc châu Thượng Lang, phủ Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Năm 1942, tổng Trà Lĩnh được tách ra để thành lập châu Trấn Biên, đến năm 1948 gọi là huyện Trấn Biên.
Ngày 20 tháng 3 năm 1958, huyện Trấn Biên đổi tên thành huyện Trà Lĩnh theo Nghị định số 153-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Sau năm 1975, huyện Trà Lĩnh có 8 xã: Cao Chương, Hùng Quốc, Lưu Ngọc, Quang Hán, Quang Trung, Quang Vinh, Tri Phương, Xuân Nội.
Ngày 10 tháng 6 năm 1981, chuyển xã Quốc Toản thuộc huyện Quảng Hòa và xã Cô Mười thuộc huyện Hà Quảng về huyện Trà Lĩnh quản lý.[1]
Ngày 11 tháng 8 năm 1999, chuyển xã Hùng Quốc thành thị trấn Hùng Quốc, thị trấn huyện lỵ huyện Trà Lĩnh.[2]
Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Cao Bằng[3]. Theo đó:
- Sáp nhập xã Lưu Ngọc vào xã Quang Vinh
- Sáp nhập xã Cô Mười vào xã Quang Hán
Huyện Trà Lĩnh có 1 thị trấn và 7 xã như hiện nay.
Chú thích
Liên kết ngoài
- Xem vị trí trên Google Maps. Chú ý: Do lỗi biên tập mà tên trên Google Maps có thể không chính xác.