Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 958: Dòng 958:
<section begin=SF1 />{{hộp bóng đá
<section begin=SF1 />{{hộp bóng đá
| date = {{Start date|2021|7|7|df=y}}
| date = {{Start date|2021|7|7|df=y}}
| time = 02:00
| time = 21:00 {{nhỏ|20:00 ([[UTC+01:00|UTC+1]])}}
| team1 = <!--{{fb-rt|}}-->Thắng trận 46
| team1 = <!--{{fb-rt|}}-->Thắng trận 46
| score = {{score link|Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thắng trận 46 v thắng trận 45|Trận 49}}
| score = {{score link|Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thắng trận 46 v thắng trận 45|Trận 49}}
Dòng 1.025: Dòng 1.025:
<section begin=SF2 />{{hộp bóng đá
<section begin=SF2 />{{hộp bóng đá
| date = {{Start date|2021|7|8|df=y}}
| date = {{Start date|2021|7|8|df=y}}
| time = 02:00
| time = 21:00 {{nhỏ|20:00 ([[UTC+01:00|UTC+1]])}}
| team1 = <!--{{fb-rt|}}-->Thắng trận 48
| team1 = <!--{{fb-rt|}}-->Thắng trận 48
| score = {{score link|Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thắng trận 48 v thắng trận 47|Trận 50}}
| score = {{score link|Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)#Thắng trận 48 v thắng trận 47|Trận 50}}

Phiên bản lúc 08:35, ngày 12 tháng 6 năm 2021

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 sẽ bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 năm 2021 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 có chung kết tại sân vận động WembleyLuân Đôn, Anh.[1]

Thời gian được liệt kê là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2). Nếu địa điểm nằm ở múi giờ khác nhau, giờ địa phương cũng được đưa ra.

Thể thức

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu ở cấp độ vào cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ được thi đấu (hai hiệp phụ có mỗi hiệp 15 phút), trong đó mỗi đội tuyển được phép thay thế tối đa sáu cầu thủ dự bị.[2] Nếu vẫn bị tỷ số hòa sau hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[3]

UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[3]

  • Trận 1: Nhất bảng B v ba bảng A/D/E/F
  • Trận 2: Nhất bảng A v nhì bảng C
  • Trận 3: Nhất bảng F v ba bảng A/B/C
  • Trận 4: Nhì bảng D v nhì bảng E
  • Trận 5: Nhất bảng E v ba bảng A/B/C/D
  • Trận 6: Nhất bảng D v nhì bảng F
  • Trận 7: Nhất bảng C v ba bảng D/E/F
  • Trận 8: Nhì bảng A v nhì bảng B

Các trận đấu tứ kết là:[3]

  • Tứ kết 1: Thắng trận 1 v thắng trận 2
  • Tứ kết 2: Thắng trận 3 v thắng trận 4
  • Tứ kết 3: Thắng trận 5 v thắng trận 6
  • Tứ kết 4: Thắng trận 7 v thắng trận 8

Các trận đấu bán kết là:[3]

  • Bán kết 1: Thắng tứ kết 1 v thắng tứ kết 2
  • Bán kết 2: Thắng tứ kết 3 v thắng tứ kết 4

Trận đấu chung kết là:[3]

  • Thắng bán kết 1 v thắng bán kết 2

Như mỗi giải đấu kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.

Tổng hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội

Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba sẽ vượt qua vòng bảng cho vòng 16 đội:[3]

Các đội tuyển xếp thứ ba
vượt qua vòng bảng từ các bảng
1B
vs
1C
vs
1E
vs
1F
vs
A B C D 3A 3D 3B 3C
A B C E 3A 3E 3B 3C
A B C F 3A 3F 3B 3C
A B D E 3D 3E 3A 3B
A B D F 3D 3F 3A 3B
A B E F 3E 3F 3B 3A
A C D E 3E 3D 3C 3A
A C D F 3F 3D 3C 3A
A C E F 3E 3F 3C 3A
A D E F 3E 3F 3D 3A
B C D E 3E 3D 3B 3C
B C D F 3F 3D 3C 3B
B C E F 3F 3E 3C 3B
B D E F 3F 3E 3D 3B
C D E F 3F 3E 3D 3C

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng

Hai đội tuyển đứng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cùng với bốn đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ vượt qua vòng bảng cho vòng đấu loại trực tiếp.[3]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội vượt qua vòng bảng)
A
B
C
D
E
F

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
27 tháng 6 – Sevilla
 
 
Nhất bảng B
 
2 tháng 7 – München
 
Ba bảng A/D/E/F
 
Thắng trận 39
 
26 tháng 6 – Luân Đôn
 
Thắng trận 37
 
Nhất bảng A
 
6 tháng 7 – Luân Đôn
 
Nhì bảng C
 
Thắng trận 46
 
28 tháng 6 – Bucharest
 
Thắng trận 45
 
Nhất bảng F
 
2 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
Ba bảng A/B/C
 
Thắng trận 41
 
28 tháng 6 – Copenhagen
 
Thắng trận 42
 
Nhì bảng D
 
11 tháng 7 – Luân Đôn
 
Nhì bảng E
 
Thắng trận 49
 
29 tháng 6 – Glasgow
 
Thắng trận 50
 
Nhất bảng E
 
3 tháng 7 – Roma
 
Ba bảng A/B/C/D
 
Thắng trận 43
 
29 tháng 6 – Luân Đôn
 
Thắng trận 44
 
Nhất bảng D
 
7 tháng 7 – Luân Đôn
 
Nhì bảng F
 
Thắng trận 48
 
27 tháng 6 – Budapest
 
Thắng trận 47
 
Nhất bảng C
 
3 tháng 7 – Baku
 
Ba bảng D/E/F
 
Thắng trận 40
 
26 tháng 6 – Amsterdam
 
Thắng trận 38
 
Nhì bảng A
 
 
Nhì bảng B
 

Vòng 16 đội

Nhì bảng A v nhì bảng B

Nhì bảng ATrận 38Nhì bảng B
Chi tiết

Nhất bảng A v nhì bảng C

Nhất bảng ATrận 37Nhì bảng C
Chi tiết

Nhất bảng C v ba bảng D/E/F

Nhất bảng CTrận 40Ba bảng D/E/F
Chi tiết

Nhất bảng B v ba bảng A/D/E/F

Nhất bảng BTrận 39Ba bảng A/D/E/F
Chi tiết

Nhì bảng D v nhì bảng E

Nhì bảng DTrận 42Nhì bảng E
Chi tiết

Nhất bảng F v ba bảng A/B/C

Nhất bảng FTrận 41Ba bảng A/B/C
Chi tiết

Nhất bảng D v nhì bảng F

Nhất bảng DTrận 44Nhì bảng F
Chi tiết

Nhất bảng E v ba bảng A/B/C/D

Nhất bảng ETrận 43Ba bảng A/B/C/D
Chi tiết

Tứ kết

Thắng trận 41 v thắng trận 42

Thắng trận 41Trận 45Thắng trận 42
Chi tiết

Thắng trận 39 v thắng trận 37

Thắng trận 39Trận 46Thắng trận 37
Chi tiết

Thắng trận 40 v thắng trận 38

Thắng trận 40Trận 47Thắng trận 38
Chi tiết

Thắng trận 43 v thắng trận 44

Thắng trận 43Trận 48Thắng trận 44
Chi tiết

Bán kết

Thắng trận 46 v thắng trận 45

Thắng trận 46Trận 49Thắng trận 45
Chi tiết

Thắng trận 48 v thắng trận 47

Thắng trận 48Trận 50Thắng trận 47
Chi tiết

Chung kết

Ý 1–1 (s.h.p.) Anh
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2

Tham khảo

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Temporary amendment to Law 3” (PDF). International Football Association Board. Zürich. 8 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài