Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng F)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng F của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 diễn ra từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 6 năm 2021 ở Puskás Aréna của BudapestAllianz Arena của Munich.[1] Bảng này bao gồm đội chủ nhà Hungary, đương kim vô địch Bồ Đào Nha, vô địch thế giới Pháp và chủ nhà Đức. Trận đấu giữa các đội chủ nhà được tổ chức tại sân Allianz Arena ở Đức.

Mặc dù giải đấu cho phép ba đội tuyển giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp, bảng này vẫn được gọi là "bảng tử thần" vì có chứa Bồ Đào Nha (vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19), Pháp (vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 và á quân Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016) và Đức (vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 2014Cúp Liên đoàn các châu lục 2017).[2][3]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Tư cách của
vòng loại
Ngày của
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng
vòng loại

Tháng 11 năm 2019[nb 1]
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 5 năm 2021
F1  Hungary (chủ nhà) 4 Thắng play-off nhánh A 12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12) 4 lần 2016 Hạng ba (1964) 31 37
F2  Bồ Đào Nha 3 Nhì bảng B 17 tháng 11 năm 2019 (2019-11-17) 8 lần 2016 Vô địch (2016) 13 5
F3  Pháp 2 Nhất bảng H 14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14) 10 lần 2016 Vô địch (1984, 2000) 7 2
F4  Đức[nb 2] (chủ nhà) 1 Nhất bảng C 16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16) 13 lần 2016 Vô địch (1972, 1980, 1996) 4 12

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng tổng thể của vòng loại châu Âu từ tháng 11 năm 2019 đã được sử dụng để phân loại hạt giống cho lễ bốc thăm của vòng chung kết.
  2. ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức đã thi đấu với tư cách là Tây Đức.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 3 1 2 0 4 3 +1 5 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Đức (H) 3 1 1 1 6 5 +1 4[a]
3  Bồ Đào Nha 3 1 1 1 7 6 +1 4[a]
4  Hungary (H) 3 0 2 1 3 6 −3 2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: Bồ Đào Nha 2–4 Đức.

Trong vòng 16 đội,[4]

  • Đội nhất bảng F, Pháp, sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng A, Thụy Sĩ.
  • Đội nhì bảng F, Đức, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhất bảng D, Anh.
  • Đội xếp thứ ba của bảng F, Bồ Đào Nha, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhất bảng B, Bỉ với tư cách là một trong bốn đội xếp thứ ba tốt nhất.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary v Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary 0–3 Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 55.662[5]
Hungary[6]
Bồ Đào Nha[6]
GK 1 Péter Gulácsi
CB 21 Endre Botka
CB 6 Willi Orbán Thẻ vàng 86'
CB 4 Attila Szalai
DM 8 Ádám Nagy Thay ra sau 88 phút 88'
RM 14 Gergő Lovrencsics
CM 15 László Kleinheisler Thay ra sau 78 phút 78'
CM 13 András Schäfer Thay ra sau 65 phút 65'
LM 5 Attila Fiola Thay ra sau 88 phút 88'
CF 9 Ádám Szalai (c)
CF 20 Roland Sallai Thay ra sau 77 phút 77'
Cầu thủ dự bị:
DF 7 Loïc Négo Thẻ vàng 80' Vào sân sau 65 phút 65'
FW 24 Szabolcs Schön Vào sân sau 77 phút 77'
MF 18 Dávid Sigér Vào sân sau 78 phút 78'
MF 19 Kevin Varga Vào sân sau 88 phút 88'
MF 17 Roland Varga Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi
GK 1 Rui Patrício
RB 2 Nélson Semedo
CB 4 Rúben Dias Thẻ vàng 38'
CB 3 Pepe
LB 5 Raphaël Guerreiro
CM 13 Danilo Pereira
CM 14 William Carvalho Thay ra sau 81 phút 81'
CM 11 Bruno Fernandes Thay ra sau 89 phút 89'
RF 7 Cristiano Ronaldo (c)
CF 21 Diogo Jota Thay ra sau 81 phút 81'
LF 10 Bernardo Silva Thay ra sau 71 phút 71'
Cầu thủ dự bị:
FW 15 Rafa Silva Vào sân sau 71 phút 71'
MF 16 Renato Sanches Vào sân sau 81 phút 81'
FW 9 André Silva Vào sân sau 81 phút 81'
MF 8 João Moutinho Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha)[7]

Trợ lý trọng tài:[6]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Paolo Valeri (Ý)
Filippo Meli (Ý)
Paweł Gil (Ba Lan)

Pháp v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1–0 Đức
Chi tiết
Pháp[9]
Đức[9]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 3 Presnel Kimpembe
LB 21 Lucas Hernandez
DM 13 N'Golo Kanté
CM 14 Adrien Rabiot Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
CM 6 Paul Pogba
AM 7 Antoine Griezmann
CF 19 Karim Benzema Thay ra sau 89 phút 89'
CF 10 Kylian Mbappé
Cầu thủ dự bị:
MF 12 Corentin Tolisso Vào sân sau 89 phút 89'
FW 11 Ousmane Dembélé Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
GK 1 Manuel Neuer (c)
CB 4 Matthias Ginter Thay ra sau 88 phút 88'
CB 5 Mats Hummels
CB 2 Antonio Rüdiger
RM 6 Joshua Kimmich Thẻ vàng 7'
CM 21 İlkay Gündoğan
CM 8 Toni Kroos
LM 20 Robin Gosens Thay ra sau 88 phút 88'
RW 7 Kai Havertz Thay ra sau 74 phút 74'
LW 25 Thomas Müller
CF 10 Serge Gnabry Thay ra sau 74 phút 74'
Cầu thủ dự bị:
FW 11 Timo Werner Vào sân sau 74 phút 74'
MF 19 Leroy Sané Vào sân sau 74 phút 74'
FW 9 Kevin Volland Vào sân sau 88 phút 88'
DF 23 Emre Can Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Paul Pogba (Pháp)[7]

Trợ lý trọng tài:[9]
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Roberto Alonso Fernández (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Srđan Jovanović (Serbia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Uroš Stojković (Serbia)
Trọng tài VAR:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Hungary v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary 1–1 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 55.998[10]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Hungary[11]
Pháp[11]
TM 1 Péter Gulácsi
HV 21 Endre Botka Thẻ vàng 52'
HV 6 Willi Orbán
HV 4 Attila Szalai
TV 8 Ádám Nagy
TV 7 Loïc Négo
TV 15 László Kleinheisler Thay ra sau 84 phút 84'
TV 13 András Schäfer Thay ra sau 75 phút 75'
TV 5 Attila Fiola
9 Ádám Szalai (c) Thay ra sau 26 phút 26'
20 Roland Sallai
Vào sân thay người:
23 Nemanja Nikolić Vào sân sau 26 phút 26'
TV 10 Tamás Cseri Vào sân sau 75 phút 75'
HV 14 Gergő Lovrencsics Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi
TM 1 Hugo Lloris (c)
HV 2 Benjamin Pavard Thẻ vàng 10'
HV 4 Raphaël Varane
HV 3 Presnel Kimpembe
HV 18 Lucas Digne
TV 13 N'Golo Kanté
TV 6 Paul Pogba Thay ra sau 76 phút 76'
TV 14 Adrien Rabiot Thay ra sau 57 phút 57'
TV 7 Antoine Griezmann
19 Karim Benzema Thay ra sau 76 phút 76'
10 Kylian Mbappé
Vào sân thay người:
FW 11 Ousmane Dembélé Vào sân sau 57 phút 57' Thay ra sau 87 phút 87'
MF 12 Corentin Tolisso Vào sân sau 76 phút 76'
FW 9 Olivier Giroud Vào sân sau 76 phút 76'
MF 8 Thomas Lemar Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
László Kleinheisler (Hungary)[7]

Trợ lý trọng tài:[12]
Stuart Burt (Anh)
Simon Bennett (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Marcin Boniek (Ba Lan)
Trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Lee Betts (Anh)
Pol van Boekel (Hà Lan)

Bồ Đào Nha v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha 2–4 Đức
Chi tiết
Khán giả: 12.926[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Bồ Đào Nha[14]
Đức[14]
TM 1 Rui Patrício
HV 2 Nélson Semedo
HV 4 Rúben Dias
HV 3 Pepe
HV 5 Raphaël Guerreiro
TV 14 William Carvalho Thay ra sau 58 phút 58'
TV 13 Danilo Pereira
TV 10 Bernardo Silva Thay ra sau 46 phút 46'
TV 11 Bruno Fernandes Thay ra sau 64 phút 64'
21 Diogo Jota Thay ra sau 83 phút 83'
7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào sân thay người:
TV 16 Renato Sanches Vào sân sau 46 phút 46'
15 Rafa Silva Vào sân sau 58 phút 58'
TV 8 João Moutinho Vào sân sau 64 phút 64'
9 André Silva Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos
TM 1 Manuel Neuer (c)
HV 4 Matthias Ginter Thẻ vàng 77'
HV 5 Mats Hummels Thay ra sau 62 phút 62'
HV 2 Antonio Rüdiger
TV 6 Joshua Kimmich
TV 21 İlkay Gündoğan Thay ra sau 73 phút 73'
TV 8 Toni Kroos
TV 20 Robin Gosens Thay ra sau 62 phút 62'
7 Kai Havertz Thẻ vàng 66' Thay ra sau 73 phút 73'
25 Thomas Müller
10 Serge Gnabry Thay ra sau 87 phút 87'
Vào sân thay người:
HV 3 Marcel Halstenberg Vào sân sau 62 phút 62'
HV 23 Emre Can Vào sân sau 62 phút 62'
TV 18 Leon Goretzka Vào sân sau 73 phút 73'
HV 15 Niklas Süle Vào sân sau 73 phút 73'
TV 19 Leroy Sané Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Robin Gosens (Đức)[7]

Trợ lý trọng tài:[15]
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Srđan Jovanović (Serbia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Uroš Stojković (Serbia)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Bồ Đào Nha v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha 2–2 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 54.886[16]
Bồ Đào Nha[17]
Pháp[17]
TM 1 Rui Patrício
HV 2 Nélson Semedo Thay ra sau 79 phút 79'
HV 4 Rúben Dias
HV 3 Pepe
HV 5 Raphaël Guerreiro
TV 8 João Moutinho Thay ra sau 72 phút 72'
TV 13 Danilo Pereira Thay ra sau 46 phút 46'
TV 16 Renato Sanches Thay ra sau 88 phút 88'
10 Bernardo Silva Thay ra sau 72 phút 72'
7 Cristiano Ronaldo (c)
21 Diogo Jota
Vào sân thay người:
TV 26 João Palhinha Vào sân sau 46 phút 46'
TV 11 Bruno Fernandes Vào sân sau 72 phút 72'
TV 18 Rúben Neves Vào sân sau 72 phút 72'
HV 20 Diogo Dalot Vào sân sau 79 phút 79'
TV 24 Sérgio Oliveira Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos
TM 1 Hugo Lloris (c) Thẻ vàng 27'
HV 25 Jules Koundé
HV 4 Raphaël Varane
HV 3 Presnel Kimpembe Thẻ vàng 83'
HV 21 Lucas Hernandez Thẻ vàng 36' Thay ra sau 46 phút 46'
TV 6 Paul Pogba
TV 13 N'Golo Kanté
12 Corentin Tolisso Thay ra sau 66 phút 66'
7 Antoine Griezmann Thẻ vàng 39' Thay ra sau 87 phút 87'
10 Kylian Mbappé
19 Karim Benzema
Vào sân thay người:
TV 18 Lucas Digne Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 52 phút 52'
TV 14 Adrien Rabiot Vào sân sau 52 phút 52'
TV 20 Kingsley Coman Vào sân sau 66 phút 66'
TV 17 Moussa Sissoko Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Karim Benzema (Pháp)[7]

Trợ lý trọng tài:[18]
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Roberto Díaz Pérez del Palomar (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Đức v Hungary[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 2–2 Hungary
Chi tiết
Khán giả: 12.413[19]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Đức[20]
Hungary[20]
TM 1 Manuel Neuer (c)
HV 4 Matthias Ginter Thay ra sau 82 phút 82'
HV 5 Mats Hummels
HV 2 Antonio Rüdiger
TV 6 Joshua Kimmich
TV 21 İlkay Gündoğan Thẻ vàng 29' Thay ra sau 58 phút 58'
TV 8 Toni Kroos
TV 20 Robin Gosens Thay ra sau 82 phút 82'
7 Kai Havertz Thay ra sau 67 phút 67'
19 Leroy Sané Thẻ vàng 61'
10 Serge Gnabry Thay ra sau 68 phút 68'
Vào sân thay người:
TV 18 Leon Goretzka Vào sân sau 58 phút 58'
11 Timo Werner Vào sân sau 67 phút 67'
25 Thomas Müller Vào sân sau 68 phút 68'
TV 14 Jamal Musiala Vào sân sau 82 phút 82'
9 Kevin Volland Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw
TM 1 Péter Gulácsi
HV 21 Endre Botka Thẻ vàng 28'
HV 6 Willi Orbán
HV 4 Attila Szalai
HV 7 Loïc Négo
HV B 5 Attila Fiola Thẻ vàng 66' Thay ra sau 88 phút 88'
TV 15 László Kleinheisler Thay ra sau 88 phút 88'
TV 8 Ádám Nagy
TV 13 András Schäfer
9 Ádám Szalai (c) Thẻ vàng 64' Thay ra sau 82 phút 82'
20 Roland Sallai Thay ra sau 75 phút 75'
Vào sân thay người:
24 Szabolcs Schön Vào sân sau 75 phút 75'
TV 19 Kevin Varga Vào sân sau 82 phút 82'
23 Nemanja Nikolić Vào sân sau 88 phút 88'
HV 14 Gergő Lovrencsics Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Ý Marco Rossi

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Joshua Kimmich (Đức)[7]

Trợ lý trọng tài:[21]
Igor Demeshko (Nga)
Maksim Gavrilin (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Di Bello (Ý)
Filippo Meli (Ý)
Paolo Valeri (Ý)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[4]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Bồ Đào Nha 1 −1
 Pháp 1 4 −5
 Đức 1 2 2 −5
 Hungary 2 1 3 −6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “The Euro 2020 'Group of Death'. Talksport. ngày 1 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ “Euro 2020 draw: England drawn against Croatia, Wales in group with Italy”. BBC Sport. ngày 30 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Full Time Summary – Hungary v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b c “Tactical Line-ups – Hungary v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b c d e f “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “Full Time Summary – France v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ a b c “Tactical Line-ups – France v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “Full Time Summary – Hungary v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ a b “Tactical Line-ups – Hungary v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Hungary v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “Full Time Summary – Portugal v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ a b “Tactical Line-ups – Portugal v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Portugal v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ “Full Time Summary – Portugal v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ a b “Tactical Line-ups – Portugal v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Portugal v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Full Time Summary – Germany v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Germany v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]