Danh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đại học, trường đại học, học viện và viện hàn lâm là các cơ sở giáo dục bậc cao đào tạo các bậc đại họcsau đại học, mang tính mở. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, danh giá với nhà tuyển dụng, phạm vi ảnh hưởng của trường và thành tích cựu sinh viên tạo nên danh tiếng của trường đại học.

Mô hình đại học tại Việt Nam nổi bật với các trường đại học chuyên ngành, đa ngành độc lập. Mô hình đại học đa thành viên tập hợp nhiều trường đại học thành viên ít được phát triển hơn tại Việt Nam. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Với cơ chế tự chủ, các trường đại học sẽ được quyền chủ động về vấn đề nhân sự, chương trình đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học và tài chính vì vậy nhà nước giảm ngân sách cấp cho nhóm trường này.[1][2]

Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục được phát triển từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện và viện hàn lâm chú trọng nghiên cứu hơn. Viện hàn lâm là cơ sở giáo dục bậc cao cấp cao nhất, thành viên của viện hàn lâm thường bao gồm những cá nhân xuất chúng trong những lĩnh vực có liên quan, những người được các thành viên khác bầu chọn, hoặc được chính phủ bổ nhiệm, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.

Danh sách các đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, ở Thành phố Hồ Chí Minh có 2 đại học là Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh[3]Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh[4]. Cả 2 đại học đều đào tạo đa ngành và đã tự chủ tài chính.

STT Tên đại học Tên viết tắt Mã tuyển sinh Thành lập Trụ sở Website
1 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh VNU-HCM 1995 Thủ Đức https://vnuhcm.edu.vn/
2 Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh UEH KSA 1976 Quận 3 https://ueh.edu.vn/

Danh sách các trường đại học công lập[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường đại học Tên viết tắt Mã tuyển sinh Nhóm ngành đào tạo Thành lập Trụ sở Cơ sở Website Tự chủ tài chính[5]
1 Trường Đại học An ninh nhân dân T47/T04 ANS An ninh 1963 Thành phố Thủ Đức [1] Lưu trữ 2022-07-07 tại Wayback Machine
2 Trường Đại học Bách khoa
(ĐHQG TP.HCM)
HCMUT QSB Khoa học Kỹ thuậtQuản lý Công nghiệp 1957 Quận 10 TP. Dĩ An, TP. Bến Tre [2]
3 Trường Đại học Cảnh sát nhân dân T48/T05 CCS An ninh 1976 Quận 7 [3]
4 Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM IUH Đa ngành
(Thế mạnh về Kinh tế Công nghiệpKỹ thuật Công nghiệp)
1957 Quận Gò Vấp TP. Quảng Ngãi,
TP. Thanh Hóa
[4]
5 Trường Đại học Công nghệ Thông tin
(ĐHQG TP.HCM)
UIT QSC Máy tính và Công nghệ thông tin 2006 TP. Thủ Đức [5]
6 Trường Đại học Công Thương TP.HCM HUIT DCT Đa ngành
(Thế mạnh về Khoa học và Công nghệ Thực phẩm)
1982 Quận Tân Phú [6]
7 Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM UTH GTS Giao thông vận tải
Kỹ thuật
2001 Quận Bình Thạnh Quận Bình Thạnh, TP. Thủ Đức, Quận 12,
TP. Vũng Tàu
[7]
8 Trường Đại học Giao thông Vận tải - Phân hiệu TP.HCM UTC2 GSA 1990 TP. Thủ Đức [8]
9 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
(ĐHQG TP.HCM)
HCMUS QST Khoa học tự nhiênCông nghệ 1947 Quận 5 TP. Bến Tre,
TP. Thủ Đức
[9]
10 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
(ĐHQG TP.HCM)
HCMUSSH QSX Khoa học Xã hội, Ngoại ngữ, Văn hóaBáo chí 1955 Quận 1 TP. Bến Tre,
TP. Thủ Đức
[10]
11 Trường Đại học Kinh tế – Luật
(ĐHQG TP.HCM)
HCMUEL QSK Kinh tế, LuậtKinh doanh Quản lý 2000 TP. Thủ Đức Quận 1 [11]
12 Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM UAH KTS Xây dựngThiết kế 1926 Quận 3 TP. Cần Thơ, TP. Đà Lạt, TP. Thủ Đức [12]
13 Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) ULSA2 DLS Kinh tếCông tác xã hội 1999 Quận 12 [13]
14 Trường Đại học Luật TP.HCM ULAW LPS Luật, Hành chính và Quản lý 1987 Quận 4 TP. Thủ Đức [14]
15 Trường Đại học Mở TP.HCM OU MBS Đa ngành 1990 Quận 1 Quận 3, Huyện Nhà Bè, TP. Biên Hòa, TP. Thủ Dầu Một, TX. Ninh Hòa [15]
16 Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM MT MTS Mỹ thuậtThiết kế 1954 Quận Bình Thạnh [16]
17 Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2) FTU2 NTS Kinh tế quốc tế
Tài chính
1993 Quận Bình Thạnh [17]
18 Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM HUB NHS Tài chính, Ngân hàngKinh doanh Quản lý 1976 Quận 1 TP. Thủ Đức [18]
19 Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM NLU NLS Đa ngành (Thế mạnh về Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Thú y) 1955 TP. Thủ Đức [19]
20 Trường Đại học Quốc tế
(ĐHQG TP.HCM)
HCMIU QSQ Đa ngành định hướng quốc tế 2003 TP. Thủ Đức Quận 3 [20]
21 Trường Đại học Sài Gòn SGU SGD Đa ngành 1972 Quận 5 Quận 1, Quận 3,
Quận 7
[21]
22 Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM SKDAHCM DSD Nghệ thuật sân khấu 1998 Quận 1 [22]
23 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM HCMUTE SPK Đa ngành (Thế mạnh về Khoa học Kỹ thuật) 1962 TP. Thủ Đức [23]
24 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao UPES STS Sư phạm thể thao 1976 Quận 5 [24]
25 Trường Đại học Sư phạm TP.HCM HCMUE SPS Sư phạm 1957 Quận 5 Quận 3, Quận 1,
TP. Thuận An
[25]
26 Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM USH TDS Thể thao 1976 TP. Thủ Đức [26]
27 Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi TLUS TLS Thủy lợi Quận Bình Thạnh [27]
28 Trường Đại học Trần Đại Nghĩa TDNU VPH[6], ZPH[7] Kỹ thuật quân sự 1975 Quận Gò Vấp [28]
29 Trường Đại học Tài chính – Marketing UFM DMS Kinh tế, Tài chínhKinh doanh Quản lý 1976 Quận Phú Nhuận Quận 7, Quận Tân Bình, TP. Thủ Đức [29]
30 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường HCMUNRE DTM Đa ngành (Thế mạnh về Quản lý Tài nguyên - Môi trường) Quận Tân Bình TP. Biên Hòa, Quận 10 [30]
31 Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU DTT Đa ngành 1997 Quận 7 Quận Bình Thạnh (Ban Cao đẳng), TP. Long Xuyên, TP. Cà Mau, TP. Bảo Lộc,
TP. Nha Trang
[31]
32 Trường Đại học Văn hóa TP.HCM HUC VHS Văn hóa và du lịch 1976 TP. Thủ Đức TP. Thủ Đức [32]
33 Trường Đại học Việt - Đức VGU Đa ngành (Thế mạnh về Kỹ thuật Công nghiệp theo tiêu chuẩn CHLB Đức) 2008 TX. Bến Cát Quận 3, TP. Thủ Đức [33]
34 Đại học Y Dược TP.HCM UMP YDS Y và Dược 1947 Quận 5 Quận 1, Quận 8,
Quận Phú Nhuận
[34]
35 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch PNT TYS 1988 Quận 10 [35]
36 Khoa Y (ĐHQG TP.HCM) QSY 2009 TP. Thủ Đức TP. Dĩ An [36]
37 Khoa Chính trị - Hành chính (ĐHQG TP.HCM) SPAS QSH Khoa học chính trị,
Quản trị và quản lý
2018 TP. Thủ Đức TP. Thủ Đức [37]
38 Đại học Lao động - Xã hội (CSII) ULSA2 DLS Quản trị Nhân sự, Công tác xã hội, Kế toán, Luật kinh tế, tâm lý học, Quản trị kinh doanh 1976 Quận 12 http://www.ldxh.edu.vn/

Danh sách các học viện[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên học viện Tên viết tắt Mã tuyển sinh Nhóm ngành đào tạo Thành lập Trụ sở Cơ sở Website
1 Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh HCA HVC Luật - Quản lý nhà nước - Xây dựng Đảng và chính quyền - Chính trị học - Công tác xã hội 1965 Quận Bình Thạnh Quận 3 [38]
2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
(cơ sở 2)
PTIT BVS Kinh tế, Viễn thông và Điện tử 1953 Quận 1 TP. Thủ Đức [39]
3 Học viện Hàng không Việt Nam VAA HHK Hàng không 2006 Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình, TP. Cam Ranh [40]
4 Phân viện Học viện Hành chính Quốc Gia (Việt Nam) khu vực Miền Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh - Sài Gòn) NAPA HCH ◆Quản lý nhà nước

◆Quản trị văn phòng

◆Lưu trữ học + Chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ

◆Luật

+ Chuyên ngành Luật - Thanh tra

1952 Quận 10 Quận Gò Vấp [41]
5 Học viện Kỹ thuật Mật mã
cơ sở phía Nam
ACT KMA Thế mạnh về
An toàn thông tin
1995 Quận Tân Bình [42]
6 Học viện Kỹ thuật Quân sự
(cơ sở 2)
MTA KQH Kỹ thuật 1966 [43]
7 Nhạc viện TP.HCM HCMCONS NVS Âm nhạc 1956 Quận 1 [44]
8 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam phân viện khu vực Miền Nam VYA HTN Công tác thanh thiếu niên 1976 TP. Thủ Đức [45]

Danh sách các trường đại học tư thục[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường đại học Tên viết tắt Mã tuyển sinh Nhóm ngành đào tạo Thành lập Trụ sở Website
1 Trường Đại học Hoa Sen HSU HSU Đa ngành 1991 Quận 1 [46]
2 Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM HUFLIT DNT 1992 Quận 10 [47]
3 Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM HVUH DHV 1993 Quận 5 [48]
4 Trường Đại học Văn Lang VLU DVL 1995 Quận 1 [49]
5 Trường Đại học Công nghệ TP.HCM HUTECH DKC 1995 Quận Bình Thạnh [50]
6 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng HIU 1997 Quận Bình Thạnh [51]
7 Trường Đại học Văn Hiến VHU DVH 1997 Quận 3 [52]
8 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn STU DSG 1997 Quận 8 [53]
9 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành NTTU NTT 1999 Quận 4 [54]
10 Trường Đại học FPT FPT 2006 TP. Thủ Đức [55]
11 Trường Đại học Gia Định GDU 2007 Quận 7 [56]
12 Trường Đại học Kinh tế – Tài chính UEF Kinh tế, Tài chính
Kinh doanh Quản lý
2007 Quận Bình Thạnh [57]
13 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn SIU Đa ngành 2007 TP. Thủ Đức [58]
14 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị TP.HCM UMT Kinh doanh Quản lýCông nghệ thông tin 2021 TP. Thủ Đức [59]
15 Trường Kinh doanh Sài Gòn SBS Đa ngành 2022 Quận 7 [60]

Danh sách trường đại học do nước ngoài quản lý[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên trường đại học Tên tiếng Anh Tên viết tắt Nhóm ngành đào tạo Thành lập Trụ sở Cơ sở Website
1 Đại học RMIT Việt Nam RMIT University
Vietnam
RUVN Đa ngành 2000 Melbourne, Victoria
(Úc)
Quận 7 [61]
2 Đại học Fulbright Việt Nam Fulbright University
Vietnam
FUV 2016 Needham, Massachusetts
(Hoa Kỳ)
[62]
3 Đại học PACIFIC Việt Nam Pacific Vietnam University
PVNU Đa ngành 2012 USA, California
(HCM City)
rowspan="2" [63]
4 Đại học Greenwich Việt Nam University Of Greenwich
Vietnam
Greenwich Vietnam 2009 Greenwich, London
(Vương quốc Anh)
Quận Tân Bình [64]
5 Đại học Swinburne Việt Nam
(Cơ sở TP.HCM)
Swinburne University of
Technology Vietnam
Swinburne Vietnam 2021 Swinburne (Úc) [65]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tự chủ đại học: Xu thế của phát triển”.
  2. ^ “Đại học lo bị bỏ rơi khi tự chủ”. Báo Giáo dục. 28 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập dựa trên Nghị định 16-CP ngày 27 tháng 01 năm 1995 về việc thành lập Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
  4. ^ Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) chính thức trở thành đại học theo Quyết định số 1146/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thành Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, kể từ ngày 04/10/2023, UEH chính thức trở thành đại học thứ bảy trên cả nước.
  5. ^ Mục tự chủ tài chính đã liệt kê bao gồm các trường đã tự chủ hoặc có kế hoạch tự chủ; tự chủ tài chính chỉ là một phần của mô hình đại học công lập tự chủ.
  6. ^ Hệ quân sự
  7. ^ Hệ dân sự