Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
LS V.League 2 - 2022
Mùa giải2022
Thời gian4 tháng 3 – 29 tháng 10 năm 2022
Vô địchCông An Nhân Dân
Thăng hạngCông An Nhân Dân
Khánh Hòa
Xuống hạngĐắk Lắk
Á quânKhánh Hòa
Hạng baQuảng Nam
Số trận đấu132
Số bàn thắng325 (2,46 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Thanh Nhàn (Phố Hiến)
(10 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Long An 6–2 Phù Đổng
(4 tháng 9 năm 2022)
Công An Nhân Dân 5–1 Cần Thơ
(2 tháng 10 năm 2022)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cần Thơ 1–6 Long An
(23 tháng 9 năm 2022)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtLong An 6–2 Phù Đổng
(4 tháng 9 năm 2022)
Chuỗi thắng dài nhấtPhố Hiến
(4 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtKhánh Hòa
(16 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Bình Phước
(13 trận)
Chuỗi thua dài nhấtPhù Đổng
(6 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất7.000
Khánh Hòa 3–1 Cần Thơ
(29 tháng 10 năm 2022)
Trận có ít khán giả nhất0
Phú Thọ 1–1 Đắk Lắk
(4 tháng 3 năm 2022)
Đắk Lắk 1–1 Cần Thơ
(12 tháng 3 năm 2022)
Bình Phước 1–0 Long An
(12 tháng 3 năm 2022)
Phố Hiến 1–1 Phú Thọ
(12 tháng 3 năm 2022)
Phù Đổng 0–0 Bà Rịa – Vũng Tàu
(16 tháng 3 năm 2022)
Phù Đổng 1–5 Phố Hiến
(4 tháng 4 năm 2022)
Tổng số khán giả171.150
(không bao gồm các trận đấu không có khán giả)
Số khán giả trung bình1.296
2021
2023

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia LS 2022 (tiếng Anh: LS V.League 2 - 2022) vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 28 của V.League 2. Đây là năm thứ tư liên tiếp tập đoàn LS Holdings là nhà tài trợ chính của giải đấu. Giải khởi tranh vào ngày 4 tháng 3 và kết thúc vào ngày 29 tháng 10 năm 2022 với 12 đội tham dự.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Rời V.League 2[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, giải không có bất cứ sự thay đổi đội bóng nào do mùa giải 2021 bị dừng vì dịch COVID-19 và không có đội thăng hạng và xuống hạng. Tuy nhiên, vào ngày 3 tháng 1 năm 2022, câu lạc bộ An Giang đã thông báo rằng đội sẽ chính thức không tham dự Giải hạng Nhất Quốc gia 2022 với lý do "kinh phí khó khăn" và "để tập trung cho bóng đá trẻ". Điều này đồng nghĩa với việc Giải hạng Nhất 2022 chỉ còn 12 đội tham dự.[1][2]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Bình Phước Đồng Xoài, Bình Phước Bình Phước 11.000
Công An Nhân Dân TP. Ninh Bình, Ninh Bình Ninh Bình 22.000
Đắk Lắk Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk Buôn Ma Thuột 25.000
Quảng Nam Tam Kỳ, Quảng Nam Tam Kỳ 15.000
Huế Huế, Thừa Thiên Huế Tự Do 25.000
Long An Long An Long An 19.975
Phố Hiến Văn Giang, Hưng Yên Trung tâm đào tạo trẻ PVF 3.600
Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa 10.000
Cần Thơ Ninh Kiều, Cần Thơ Cần Thơ 30.000
Phù Đổng Thanh Trì, Hà Nội Thanh Trì 4.000
Phú Thọ Việt Trì, Phú Thọ Việt Trì 16.000
Khánh Hòa Nha Trang, Khánh Hòa 19 tháng 8 25.000

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu của Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia LS 2022 đã diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2022 tại Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai câu lạc bộ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số từ 1 đến 12. Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã số Đội
01 Phù Đổng
02 Công An Nhân Dân
03 Phú Thọ
04 Huế
05 Cần Thơ
06 Long An
Mã số Đội
07 Quảng Nam
08 Đắk Lắk
09 Bình Phước
10 Phố Hiến
11 Khánh Hòa
12 Bà Rịa – Vũng Tàu

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của LS V.League 2 - 2022 được trực tiếp trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • VTV: VTV6 (vòng 1), VTV2 (vòng 21)
  • VTVCab: On Sports (SD & HD) - VTVCab 3, On Sports+ - VTVCab 6, Info TV - VTVCab 9, On Football (SD & HD) - VTVCab 16, On Sports News - VTVCab 18
  • Đài Phát thanh - Truyền hình Phú Thọ (tiếp sóng các trận đấu của Phú Thọ trên sân nhà)

Nền tảng số[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ứng dụng VTV Go, VTVcab ON, On Sports TV, Onme, TV360 và Vina Sports.
  • Kênh YouTube VPF Media và Next Sports, Facebook Next Sports (vòng 1, 2, 3, 20, 21, 22)

Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 16:45 ngày 5 tháng 3 tại Sân vận động Cần Thơ, thành phố Cần Thơ với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 17:00 giữa Cần Thơ và Bình Phước.

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BRV BIN CTC CND DAK HUE KHA LAN PHO PHD PHT QNA
Bà Rịa – Vũng Tàu 1–1 0–0 2–1 0–0 0–1 1–1 3–2 1–1 4–1 1–0 0–1
Bình Phước 0–2 3–1 0–0 1–0 1–1 0–1 1–0 1–1 0–1 1–2 1–2
Cần Thơ 0–1 0–0 0–1 2–1 3–0 0–1 1–6 1–4 2–1 2–2 2–4
Công An Nhân Dân 1–1 2–0 5–1 3–1 3–0 0–0 0–0 2–1 1–3 2–0 2–0
Đắk Lắk 0–2 2–1 1–1 0–2 1–2 0–1 3–1 0–0 1–3 2–2 0–0
Huế 1–2 1–1 1–1 2–1 1–3 1–1 1–1 1–0 0–0 1–0 0–1
Khánh Hòa 1–0 1–0 3–1 1–1 2–0 2–2 2–0 0–1 1–2 1–0 1–1
Long An 2–3 3–2 2–1 0–0 1–0 3–1 2–2 0–0 6–2 1–1 3–2
Phố Hiến 1–3 0–0 2–1 2–2 3–1 3–0 3–3 1–2 2–1 1–1 1–0
Phù Đổng 0–0 0–4 0–1 1–2 0–1 1–3 0–3 1–1 1–5 1–2 1–3
Phú Thọ 2–2 1–0 1–2 0–4 1–1 2–0 1–2 1–0 0–3 0–1 0–1
Quảng Nam 2–1 2–1 1–2 0–2 3–0 1–0 0–0 0–0 1–5 2–0 3–0
Nguồn: Vietnam Professional Football
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bà Rịa – Vũng TàuHTTTHTBHBTBTHHBTHTHTHT
Bình PhướcHTHBBBBBHBBBHBBTHHBTTH
Cần ThơHHBTTBBHHTBBTHBBBTTBBB
Công An Nhân DânTBTHTTTHBTHHTTHBTHHTTT
Đắk LắkHHBBHBTBTBHBBHBBTBBHTB
HuếHBHTBTTBTBHTBHTBBHBHBH
Khánh HòaHBTTTBHTTTHTHTHHHTTHHT
Long AnHBBBTTBHTHTHHTTHBHTTHB
Phố HiếnHHTHTTTTHBHBHHTTHTTBBT
Phù ĐổngHTBTBBBTBHHBTBBTBBBBBB
Phú ThọHHBBBBTBHBTTBBTHTBBHHB
Quảng NamBTTBBTHTBTTTHHTHTBTBTT
Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu nào bị hoãn sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đấu đầy đủ mà chúng được chơi ngay sau đó. Ví dụ: nếu một trận đấu nằm trong khuôn khổ vòng 13, nhưng sau đó bị hoãn và thi đấu trong khoảng thời gian giữa vòng 16 và vòng 17, thì trận đấu sẽ được thêm vào bảng xếp hạng sau vòng 16.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bà Rịa – Vũng Tàu7211113344544466656454
Bình Phước535991012121211121212121212121212111010
Cần Thơ681085678878888891088888
Công An Nhân Dân8422221221121111113211
Đắk Lắk271111111110101010101111111111111111121112
Huế31197875656766777777777
Khánh Hòa11063344432212222321122
Long An91212121088978677655565666
Phố Hiến10945432113355543432345
Phù Đổng111746997999109910891010101211
Phú Thọ468101212111111121191010910899999
Quảng Nam12536756565433334244533
Vô địch; thăng hạng lên V.League 1
Thăng hạng lên V.League 1
Xuống hạng Giải hạng nhì
Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
1 Công An Nhân Dân (C, P) 22 12 7 3 37 15 +22 43 Thăng hạng lên V.League 1 2023
2 Khánh Hòa (P) 22 11 9 2 30 16 +14 42
3 Quảng Nam 22 12 4 6 30 22 +8 40
4 Bà Rịa – Vũng Tàu 22 10 8 4 30 19 +11 38[a]
5 Phố Hiến 22 10 8 4 40 22 +18 38[a]
6 Long An 22 8 8 6 36 28 +8 32
7 Huế 22 6 7 9 20 31 −11 25
8 Cần Thơ 22 6 5 11 25 40 −15 23
9 Phú Thọ 22 5 6 11 19 32 −13 21
10 Bình Phước 22 4 7 11 19 24 −5 19
11 Phù Đổng 22 5 3 14 21 44 −23 18[b]
12 Đắk Lắk (R) 22 4 6 12 18 32 −14 18[b] Xuống thi đấu tại Hạng Nhì quốc gia 2023
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Thành tích đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Tổng điểm kỷ luật ít hơn; 6) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Bà Rịa Vũng Tàu 4, Phố Hiến 1.
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Phù Đổng 3, Đắk Lắk 3. Hiệu số đối đầu: Phù Đổng +1, Đắk Lắk -1.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất Công An Nhân Dân
Quảng Nam
12 trận
CLB thắng ít nhất Bình Phước
Đắk Lắk
4 trận
CLB hoà nhiều nhất Khánh Hòa 9 trận
CLB hoà ít nhất Phù Đổng 3 trận
CLB thua nhiều nhất Phù Đổng 14 trận
CLB thua ít nhất Khánh Hòa 2 trận
Chuỗi thắng dài nhất Phố Hiến 4 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Khánh Hòa 16 trận
Chuỗi không thắng dài nhất Bình Phước 13 trận
Chuỗi thua dài nhất Phù Đổng 6 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Phố Hiến 40 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Đắk Lắk 18 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhất Phù Đổng 44 bàn
CLB lọt lưới ít nhất Công An Nhân Dân 15 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất Phú Thọ 56 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhất Đắk Lắk 30 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất Phố Hiến 6 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất Bà Rịa – Vũng Tàu
Công An Nhân Dân
Huế
Khánh Hòa
Phù Đổng
0 thẻ

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 325 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.46 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Nguyễn Thanh Nhàn Phố Hiến 10
2 Việt Nam Lê Thanh Bình Khánh Hòa 9
3 Việt Nam Nguyễn Văn Thạnh Bà Rịa – Vũng Tàu 8
4 Việt Nam Đinh Thanh Bình Công An Nhân Dân 7
5 Việt Nam Dương Văn An Cần Thơ 6
Việt Nam Lê Minh Bình Công An Nhân Dân
Việt Nam Trần Minh Hiếu Đắk Lắk
Việt Nam Phan Tấn Tài Long An
Việt Nam Bùi Anh Thống Phù Đổng
Việt Nam Hồ Ngọc Thắng Phú Thọ
6 Việt Nam Ngô Viết Phú Bà Rịa – Vũng Tàu 5
Việt Nam Hà Vũ Em Bình Phước
Việt Nam Hồ Thanh Minh Huế
Việt Nam Trần Đình Kha Khánh Hòa
Việt Nam Nguyễn Tuấn Hiệp Phù Đổng
Việt Nam Hà Minh Tuấn Quảng Nam
Việt Nam Mạch Ngọc Hà
Việt Nam Ngân Văn Đại
7 Việt Nam Nguyễn Duy Khánh Bà Rịa – Vũng Tàu 4
Việt Nam Trần Thanh Long Cần Thơ
Việt NamNigeria Nguyễn Trung Đại Dương Công An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Văn Anh
Việt Nam Võ Lý
Việt Nam Phạm Gia Hưng Đắk Lắk
Việt Nam Trần Thành Huế
Việt Nam Nguyễn Hữu Khôi Khánh Hòa
Việt Nam Cù Nguyễn Khánh Long An
Việt Nam Ngô Hoàng Anh
Việt Nam Phan Nhật Thanh Long
Việt Nam Lê Văn Đô Phố Hiến
Việt Nam Nguyễn Hữu Nam
8 Việt Nam Nguyễn Trung Thành Bà Rịa – Vũng Tàu 3
Việt Nam Nguyễn Văn Tám
Việt Nam Nguyễn Văn Điều Bình Phước
Việt Nam Huỳnh Thế Hiếu Huế
Việt Nam Nguyễn Thành Lộc Khánh Hòa
Việt Nam Trần Lê Duy
Việt Nam Đoàn Hải Quân Long An
Việt Nam Trần Ngọc Phương
Việt Nam Huỳnh Công Đến Phố Hiến
Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn
Việt Nam Nguyễn Văn Văn Phù Đổng
Việt Nam Hoàng Thế Tài Quảng Nam
Việt Nam Lê Văn Nam
9 Việt Nam Nguyễn Ngọc Hùng Bà Rịa – Vũng Tàu 2
Việt Nam Hà Kiên Cường Bình Phước
Việt Nam Nguyễn Thanh Lâm
Việt Nam Phạm Văn Hội
Việt Nam Nguyễn Hoàng Duy Cần Thơ
Việt Nam Nguyễn Vũ Linh
Việt Nam Hà Văn Phương Công An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Như Tuấn
Việt Nam Trần Văn Đạt
Việt Nam Thái Minh Hiếu Đắk Lắk
Việt Nam Lê Quốc Nhật Nam Huế
Việt Nam Trần Văn Bun
Việt Nam Nguyễn Anh Đức Long An
Việt Nam Nguyễn Khắc Vũ
Việt Nam Nguyễn Thanh Khôi
Việt Nam Nguyễn Kim Nhật Phố Hiến
Việt Nam Tẩy Văn Toàn
Việt Nam Võ Anh Quân
Việt Nam Hoàng Anh Tuấn Phú Thọ
Việt Nam Lê Hải Đức
Việt Nam Nguyễn Thái Học
Việt Nam Nguyễn Văn Vinh
Việt Nam Hồ Minh Dĩ Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Vũ Hoàng Dương
10 Việt Nam Nguyễn Tuấn Em Bà Rịa – Vũng Tàu 1
Việt Nam Nguyễn Văn Giang
Việt Nam Trần Hoàng Hưng
Việt Nam Võ Ngọc Đức
Việt Nam Bùi Trần Vũ Bình Phước
Việt Nam Huỳnh Văn Ly
Việt Nam Lê Văn Thành
Việt Nam Lương Thanh Sang
Việt Nam Nguyễn Đình Tài
Việt Nam Hồ Trường Khang Cần Thơ
Việt Nam Lê Đắc Hùng
Việt Nam Nguyễn Đức Cường
Việt Nam Nguyễn Khắc Khiêm
Việt Nam Nguyễn Thiện Chí
Việt Nam Nguyễn Trọng Phú
Việt Nam Nguyễn Văn Trọng
Việt Nam Phạm Trọng Hóa
Việt Nam Trần Quốc Thiện
Việt Nam Vũ Quang Nam
Việt Nam Giáp Tuấn Dương Công An Nhân Dân
Việt Nam Lê Đức Lương
Việt Nam Nguyễn Hữu Thực
Việt Nam Trần Thanh Sơn
Việt Nam Vũ Tiến Long
Việt Nam Đoàn Cao Danh Đắk Lắk
Việt Nam Hồ Việt Hoàng
Việt Nam Hổ
Việt Nam Lương Quốc Thắng
Việt Nam Lương Thanh Ngọc Lâm
Việt Nam Bùi Tiến Sinh Huế
Việt Nam Lê Ngọc Thiên Ân
Việt Nam Trần Phạm Bảo Tuấn
Việt Nam Vũ Văn Quyết
Việt Nam Đoàn Công Thành Khánh Hòa
Việt Nam Huỳnh Văn Thanh
Việt Nam Nguyễn Đình Nhơn
Việt Nam Nguyễn Minh Huy
Việt Nam Trần Trọng Hiếu
Việt Nam Trần Văn Tùng
Việt Nam Dương Anh Tú Long An
Việt Nam Đỗ Văn Đạt
Việt Nam Hoàng Vĩnh Nguyên
Việt Nam Lê Hoàng Dương
Việt Nam Thái Minh Thuận
Việt Nam Lý Trung Hiếu Phố Hiến
Việt Nam Nguyễn Đức Phú
Việt Nam Nguyễn Hiểu Minh
Việt Nam Trần Ngọc Sơn
Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
Việt Nam Bùi Long Nhật Phù Đổng
Việt Nam Khổng Minh Gia Bảo
Việt Nam Lương Văn Hùng
Việt Nam Ngô Đức Huy
Việt Nam Nguyễn Đức Anh Quốc
Việt Nam Trần Vương
Việt NamPháp Vincent Trọng Trí Guyenne
Việt Nam Nguyễn Hữu Tuấn Phú Thọ
Việt Nam Nguyễn Mạnh Duy
Việt Nam Nguyễn Thế Dương
Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
Việt Nam Bùi Văn Hiếu Quảng Nam
Việt Nam Mạc Đức Việt Anh
Việt Nam Nguyễn Duy Kiên
Việt Nam Nguyễn Văn Trạng
Việt Nam Nguyễn Vũ Tín

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Việt Nam Nguyễn Văn Thái Bà Rịa – Vũng Tàu Công An Nhân Dân 1
Việt Nam Nguyễn Đình Tài Bình Phước Phố Hiến
Việt Nam Đặng Ngọc Tuấn Cần Thơ Long An
Việt NamNigeria Nguyễn Trung Đại Dương Công An Nhân Dân Đắk Lắk
Việt Nam Phạm Bá Thảo Đắk Lắk Phú Thọ
Việt Nam Huỳnh Nhật Tân Khánh Hòa Phố Hiến
Việt Nam Nguyễn Ngọc Thắng Long An Bà Rịa – Vũng Tàu
Việt Nam Trần Anh Thi Cần Thơ
Việt Nam Nguyễn Văn Thủy Phù Đổng Phố Hiến
Việt Nam Vương Quốc Trung
Việt Nam Lê Hải Đức Phú Thọ

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Việt Nam Phan Tấn Tài Long An Cần Thơ 6–1 (A) 23 tháng 9 năm 2022
Việt Nam Trần Ngọc Phương Phù Đổng 6–2 (H) 4 tháng 9 năm 2022
  • Ghi chú:

(H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt Nam Đỗ Sỹ Huy Công An Nhân Dân 9
2 Việt Nam Tống Đức An Quảng Nam 8
3 Việt Nam Phạm Hữu Nghĩa Phố Hiến 7
4 Việt Nam Nguyễn Thanh Tuấn Bà Rịa – Vũng Tàu 6
Việt Nam Võ Ngọc Cường Khánh Hòa
5 Việt Nam Trần Thế Kiệt 5
6 Việt Nam Đặng Ngọc Tuấn Cần Thơ 4
Việt Nam Nguyễn Tiến Tạo Huế
7 Việt Nam Huỳnh Văn Huyền Bình Phước 3
Việt Nam Phạm Trần Thanh Vũ
Việt Nam Hoàng Trung Phong Công An Nhân Dân
Việt Nam Nguyễn Thanh Phú Đắk Lắk
Việt Nam Trần Nhật Hà Long An
Việt Nam Nguyễn Nhật Trường Phú Thọ
8 Việt Nam Nguyễn Tiến Anh Long An 2
Việt Nam Dương Văn Cường Phù Đổng
Việt Nam Lê Quang Đại
Việt Nam Phí Minh Long Quảng Nam
9 Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn Bà Rịa – Vũng Tàu 1
Việt Nam Y Eli Niê Đắk Lắk

Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

CLB Trận Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Tổng cộng Trung bình
Bà Rịa – Vũng Tàu 11 2.500 2.000 2.000 3.000 3.000 2.000 2.000 2.000 1.000 1.000 1.000 21.500 1.954
Bình Phước 11 0 600 3.000 2.000 2.000 1.500 2.000 300 1.000 300 500 13.200 1.200
Cần Thơ 11 2.000 3.000 600 800 1.100 300 700 300 200 200 200 9.400 854
Công An Nhân Dân 11 800 700 1.000 3.500 2.000 1.000 2.000 700 2.000 700 2.000 16.400 1.490
Đắk Lắk 11 0 1.500 3.000 1.000 300 600 1.000 1.000 500 1.500 1.500 11.900 1.081
Huế 11 2.500 2.500 1.000 2.000 2.500 1.000 1.000 600 1.000 400 1.500 16.000 1.454
Long An 11 1.200 400 400 1.500 1.000 1.000 1.000 800 1.000 1.000 1.000 10.300 936
Phố Hiến 11 0 2.000 1.000 1.000 700 1.000 700 500 1.500 600 500 9.500 863
Phù Đổng 11 0 0 800 400 200 200 1.000 200 500 400 500 4.200 381
Khánh Hòa 11 2.000 3.000 2.000 3.000 3.500 2.700 2.500 3.500 1.000 3.000 7.000 33.200 3.018
Phú Thọ 11 0 300 1.000 200 300 1.400 1.000 500 150 200 300 5.350 486
Quảng Nam 11 3.000 1.500 500 700 2.500 3.000 1.000 2.000 3.000 1.500 1.500 20.200 1.836
Tổng cộng 132 6.500 7.500 6.900 10.600 6.200 8.600 10.600 9.200 9.500 8.900 9.800 7.300 8.300 8.800 6.400 4.900 6.150 6.700 2.900 7.900 5.500 12.000 171.150 7.779
Trung bình 11 1.083 1.250 1.150 1.766 1.033 1.433 1.766 1.533 1.583 1.483 1.633 1.216 1.383 1.466 1.066 816 1.025 957 483 1.317 916 2.000 28.358 1.296

Các giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao trong lễ trao giải V.League Awards 2022 vào ngày 1 tháng 12 năm 2022.

Giải thưởng xếp hạng toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Giải thưởng Đội chiến thắng
Vô địch 1.000.000.000đ Công An Nhân Dân
Giải nhì 500.000.000đ Khánh Hòa
Giải ba 250.000.000đ Quảng Nam

Giải thưởng bình chọn toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Người chiến thắng
giải phong cách Long An
BTC trận đấu tốt nhất mùa giải Đắk Lắk
Huế
Khánh Hòa
Câu lạc bộ có mặt sân thi đấu tốt nhất mùa giải Bà Rịa – Vũng Tàu
Phố Hiến
Phú Thọ
HLV xuất sắc nhất Giải Không
Cầu thủ xuất sắc nhất Giải Lê Thanh Bình (Khánh Hòa)
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải Không
Bàn thắng đẹp nhất Giải Không

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CLB An Giang bỏ Giải hạng nhất quốc gia 2022”. Tuổi Trẻ Online. 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “An Giang rút lui khỏi hệ thống bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam”. laodong.vn. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.