Hà mã lùn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hà mã lùn
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Hippopotamidae
Chi (genus)Choeropsis
Loài (species)C. liberiensis
Danh pháp hai phần
Choeropsis liberiensis/Hexaprotodon liberiensis (Còn tranh cãi)
(Morton, 1849)[2]
Bản đồ phân bố[1]
Bản đồ phân bố[1]
Phân loài

C. l. liberiensis

C. l. heslopi

Hà mã lùn (danh pháp hai phần: Choeropsis liberiensis hay Hexaprotodon liberiensis) là một loài hà mã có vóc dáng nhỏ, xuất phát từ những khu rừng và đầm lầy Tây Phi, chủ yếu ở Liberia và một số quần thể nhỏ ở Sierra Leone, GuineaBờ Biển Ngà. Hà mã lùn sống một cách ẩn dật và thường hoạt động về đêm. Nó là một trong hai loài còn tồn tại trong họ Hippopotamidae; loài kia là giống hà mã lớn, vóc dáng to hơn 2-3 lần loài hà mã lùn. .

Cơ thể hà mã lùn thể hiện nhiều sự thích nghi sinh sống trên cạn. Dù vậy chúng vẫn dựa vào sông hồ để giữ cho làn da mềm ẩm. Nguồn nước cũng là cách hà mã lùn giải nhiệt, giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể. Những sinh hoạt như giao phối và sinh đẻ có thể diễn ra dưới nước hoặc trên cạn.

Hà mã lùn là động vật ăn cỏ, thích ăn dương xỉ cùng những trái cây và thảo mộc trong rừng.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lewison, R. & Oliver, W. (IUCN SSC Hippo Specialist Subgroup) (2008). Hexaprotodon liberiensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2006. Database entry includes a brief justification of why this species is of endangered.
  2. ^ “ITIS on Hexaprotodon liberiensis”. Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2004.