Kamchatka (vùng)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vùng Kamchatka
Камчатский край (tiếng Nga)
—  Krai  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Bài hát: Quốc ca vùng Kamchatka
[1]
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangViễn Đông[2]
Vùng kinh tếViễn Đông[3]
Thành lập1 tháng 7, 2007[4]
Ngày lễ Krai1 tháng 7[5]
Trung tâm hành chínhPetropavlovsk-Kamchatsky[6]
Chính quyền (tại thời điểm tháng 6, 2015)
 - Thống đốc[8]Vladimir Solodov[7]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[9]
 - Tổng cộng472.300 km2 (182.400 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứthứ 10
Dân số (điều tra 2010)[10]
 - Tổng cộng322.079
 - Xếp thứthứ 76
 - Mật độ[11]0,68/km2 (1,8/sq mi)
 - Thành thị77,35%
 - Nông thôn22,65%
Dân số (ước tính tháng 2, 2015)
 - Tổng cộng317.206[12]
Múi giờPETT (UTC+12:00)[13]
ISO 3166-2RU-KAM
Biển số xe41, 82
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga[14]
http://www.kamchatka.gov.ru

Vùng Kamchatka (Nga: Камча́тский край, chuyển tự. Kamchatsky kray, IPA: [kɐmˈtɕatskʲɪj kraj]) là một chủ thể liên bang (một krai) của Nga. Về địa lý, nó nằm ở miền Viễn Đông, là một phần của Vùng liên bang Viễn Đông. Vùng Kamchatka có dân số 322,079 (2010).[10]

Petropavlovsk-Kamchatsky là thành phố lớn nhất, đồng thời là thủ phủ vùng Kamchatka, là nơi cư ngụ của hơn một nửa dân số vùng.

Vùng Kamchatka được thiết lập ngày 1 tháng 7 năm 2007, là kết quả của việc hợp nhất tỉnh Kamchatkakhu tự trị Koryak, theo kết quả một cuộc trưng cầu dân ý. Khu tự trị Koryak vẫn giữ địa vị hành chính đặc biệt, dù đã được sáp nhập vào vùng Kamchatka.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Hành chính vùng Kamchatka

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Law #397
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  4. ^ Law #2-FKZ, Article 4
  5. ^ Charter of Kamchatka Krai, Article 10
  6. ^ Charter of Kamchatka Krai, Article 12
  7. ^ Official website of Kamchatka Krai. Vladimir Ivanovich Ilyukhin Lưu trữ 2015-07-16 tại Wayback Machine, Acting Governor of Kamchatka Krai (tiếng Nga)
  8. ^ Charter of Kamchatka Krai, Article 13
  9. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  10. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  11. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  12. ^ Kamchatka Krai Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Предварительная оценка численности населения на 1 января 2015 года и в среднем за 2014 год Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine (tiếng Nga)+
  13. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  14. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]