Serdar Tasci

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serdar Tasci
Tasci năm 2007
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Serdar Tasci[1]
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung vệ[2]
Thông tin đội
Đội hiện nay
İstanbul Başakşehir
Số áo 35
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1993–1997 SC Altbach
1997–1999 Stuttgarter Kickers
1999–2005 VfB Stuttgart
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 VfB Stuttgart II 30 (3)
2006–2013 VfB Stuttgart 180 (9)
2013–2018 F.K. Spartak Moskva 74 (2)
2016Bayern Munich (mượn) 3 (0)
2019– İstanbul Başakşehir 2 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-19 Đức 3 (0)
2007 U-20 Đức 1 (0)
2007 U-21 Đức 1 (0)
2008–2010 Đức 14 (0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Nam Phi 2010 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2015

Serdar Tasci (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1987 ở Esslingen am Neckar) là một hậu vệ người Đức hiện chơi cho İstanbul Başakşehir của Thổ Nhĩ Kỳ. Anh thường chơi ở vị trí trung vệ hay hậu vệ phải.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp câu lạc bộ và tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tasci được sinh ra ở phía Tây Đức trong một gia đình Thổ Nhĩ Kỳ. Anh chơi cho đội trẻ SC Altbach và từ năm 1999 tới nay anh chơi cho VfB Stuttgart. Trước mùa giải 2005-06, anh chơi cho đội II của Stuttgart. Từ mùa giải 2006-07, anh được đôn lên chơi ở đội I.

Anh có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 20 tháng 8 năm 2006 gặp Arminia Bielefeld, trong trận đấu thứ hai của mùa giải, anh khiến tiền đạo người Đan Mạch Jon Dahl Tomasson gặp chấn thương. Bàn thắng đầu tiên của anh tới 1 tuần sau đó trong trận gặp Borussia Dortmund.

Vào ngày 29 tháng 8 năm 2009 anh gia hạn hợp đồng với Stuttgart tới mùa hè năm 2014.

Thi đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bởi có nguồn gốc Thổ Nhĩ Kỳ song lại được sinh ở Đức, anh được phép chọn để chơi cho Đức hoặc đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ và vào tháng 10 năm 2006 anh quyết định chơi cho đội tuyển Đức. Anh có trận ra mắt cho đội U21 Đức vào ngày 6 tháng 2 năm 2007 trong trận thắng 2-0 trước Scotland và có trận ra mắt cho đội tuyển quốc gia Đức vào ngày 20 tháng 8 năm 2007 trong trận thắng trước đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 3 tháng 10 năm 2015.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
VfB Stuttgart 2006–07 Bundesliga 26 2 5 0 31 2
2007–08 Bundesliga 21 1 2 0 6 0 29 1
2008–09 Bundesliga 27 1 3 0 10 1 40 2
2009–10 Bundesliga 27 2 3 0 8 1 38 3
2010–11 Bundesliga 26 0 2 0 4 1 32 1
2011–12 Bundesliga 28 3 2 0 30 3
2012–13 Bundesliga 25 0 4 0 10 1 39 1
2013–14 Bundesliga 1 0 1 0 2 0 4 0
Tổng cộng 181 9 22 0 38 4 241 13
Spartak Moscow 2013–14 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 4 0 0 0 4 0
2014–15 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 22 1 1 0 23 1
2015–16 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 11 1 1 0 12 1
Tổng cộng 37 2 2 0 39 2
Tổng cộng sự nghiệp 218 11 23 0 38 4 280 15

Thi đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 19 tháng 8 năm 2013.[2]

Đức
Năm Trận Bàn
2008 4 0
2009 5 0
2010 5 0
Tổng cộng 14 0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA World Cup South Africa 2010: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 12 tháng 6 năm 2010. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ a b c d “Soccerway profile”. Soccerway. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]