Mario Gómez

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mario Gómez
Gómez với Đức năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mario Gómez
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1990–1998 SV Unlingen
1998–2000 FV Bad Saulgau
2000–2001 SSV Ulm 1846
2001–2003 VfB Stuttgart
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2005 VfB Stuttgart II 43 (21)
2003–2009 VfB Stuttgart 121 (63)
2009–2013 Bayern Munich 115 (75)
2013–2016 Fiorentina 29 (7)
2015–2016Beşiktaş (mượn) 33 (26)
2016–2017 VfL Wolfsburg 45 (17)
2018–2020 VfB Stuttgart 70 (22)
Tổng cộng 456 (231)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 U-21 Đức 9 (1)
2005 Đức B 2 (1)
2007–2018 Đức[1] 78 (31)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
World Cup
Vị trí thứ ba Nam Phi 2010 Đội bóng
Euro
Á quân Áo & Thụy Sĩ 2008 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Mario Gómez (tên thật: Mario Gómez García, sinh 10 tháng 7 năm 1985 tại Riedlingen) là một cựu cầu thủ bóng đá Đức với mẹ là người Đức và cha là người Tây Ban Nha (người cha đã theo gia đình sang Đức định cư lúc 14 tuổi), nay anh đã giải nghệ. Trước đó, Gómez đã từng thi đấu trong các đội tuyển thiếu niên của SSV Ulm 1846, FV Bad Saulgau và SV Unlingen. Anh là thành viên của đội tuyển Đức nhưng cũng mang quốc tịch Tây Ban Nha.

Thuộc trong số các thành tích của người cầu thủ Đức-Tây Ban Nha này trong mùa bóng 2003/2004 là Giải vô địch thiếu niên A cùng với câu lạc bộ VfB Stuttgart. Gómez ghi bàn thắng đầu tiên trong Giải vô địch bóng đá Đức trong mùa bóng 2005/2006 vào ngày 17 tháng 9 năm 2005 trong trận gặp 1. FSV Mainz 05. Anh đã ghi tổng cộng 8 bàn thắng trong 30 lần thi đấu giải Bundesliga. Sau mùa bóng này Gómez đã kéo dài hợp đồng với VfB Stuttgart cho đến 30 tháng 6 năm 2011.

Trong mùa bóng 2006/2007 Goméz thi đấu lần đầu tiên trong Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức vào ngày 7 tháng 2 năm 2007 và đã ghi bàn thắng đầu tiên ngay trong trận này. Sau một thời gian tạm ngưng thi đấu vì chấn thương, Gómez đã ghi bàn thắng ngay từ lần chạm bóng đầu tiên sau khi được thay vào sân trong trận gặp VfL Bochum. Cùng với VfB Stuttgart, Gómez đoạt giải vô địch bóng đá Đức 2006/2007 và vào đến chung kết của Cúp bóng đá Đức (DFB-Pokal). Sau mùa bóng này Gómez được bình chọn là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Đức. Vào ngày 23 tháng 7 năm 2007 Gómez đã kéo dài hợp đồng thi đấu với VfB thêm một năm cho đến 2012.

Tuy vậy nhưng vào ngày 26 tháng 5 năm 2009, anh lại quyết định gia nhập FC Bayern Munich theo một bản hợp đồng kỉ lục của Bundesliga với giá trị 30 triệu Euro

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia1 Châu lục2 Khác3 Tổng cộng
Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Stuttgart II 2003–04 Regionalliga Süd 19 6 19 6
2004–05 24 15 24 15
Tổng cộng 43 21 43 21
Stuttgart 2003–04 Bundesliga 1 0 0 0 1 0 2 0
2004–05 8 0 1 0 1 0 10 0
2005–06 30 6 0 0 5 2 3 0 38 8
2006–07 25 14 5 2 30 16
2007–08 25 19 3 6 4 3 0 0 32 28
2008–09 32 24 2 3 10 8 0 0 44 35
Tổng cộng 121 63 11 11 21 13 3 0 156 87
Bayern Munich 2009–10 Bundesliga 29 10 4 3 12 1 45 14
2010–11 32 28 5 3 8 8 0 0 45 39
2011–12 33 26 5 2 14 13 52 41
2012–13 21 11 4 6 7 2 0 0 32 19
Tổng cộng 115 75 18 14 41 24 0 0 174 113
Fiorentina 2013–14 Serie A 9 3 0 0 6 1 15 4
2014–15 20 4 4 4 8 2 32 10
Tổng cộng 29 7 4 4 14 3 47 14
Beşiktaş (mượn) 2015–16 Süper Lig 33 26 3 0 5 2 41 28
VfL Wolfsburg 2016–17 Bundesliga 33 16 2 1 2 1 37 18
2017–18 12 1 3 0 0 0 15 1
Tổng cộng 45 17 5 1 2 1 52 19
VfB Stuttgart 2017–18 Bundesliga 16 8 16 8
2018–19 31 7 1 0 2 1 34 8
2019–20 2. Bundesliga 23 7 1 0 24 7
Tổng cộng 70 22 2 0 2 1 74 23
Tổng cộng sự nghiệp 456 231 43 30 81 43 6 2 587 305

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Scores and results table. Germany's goal tally first:
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 7 tháng 2 năm 2007 LTU Arena, Düsseldorf, Đức  Thụy Sĩ 2–0 3–1 Giao hữu
2. 2 tháng 6 năm 2007 Frankenstadion, Nuremberg, Đức  San Marino 4–0 6–0 Vòng loại Euro 2008
3. 5–0
4. 6 tháng 2 năm 2008 Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo  Áo 3–0 3–0 Giao hữu
5. 26 tháng 3 năm 2008 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ  Thụy Sĩ 2–0 4–0 Giao hữu
6. 3–0
7. 2 tháng 6 năm 2009 Sân vận động Sheikh Zayed, Abu Dhabi, UAE  UAE 2–0 7–2 Giao hữu
8. 4–0
9. 5–0
10. 7–2
11. 5 tháng 9 năm 2009 BayArena, Leverkusen, Đức  Nam Phi 1–0 2–0 Giao hữu
12. 29 tháng 5 năm 2010 Sân vận động Puskás Ferenc, Budapest, Hungary  Hungary 2–0 3–0 Giao hữu
13. 11 tháng 8 năm 2010 Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Đan Mạch 1–0 2–2 Giao hữu
14. 12 tháng 10 năm 2010 Astana Arena, Astana, Kazakhstan  Kazakhstan 2–0 3–0 Vòng loại Euro 2012
15. 29 tháng 3 năm 2011 Borussia-Park, Mönchengladbach, Đức  Úc 1–0 1–2 Giao hữu
16. 29 tháng 5 năm 2011 Rhein-Neckar-Arena, Sinsheim, Đức  Uruguay 1–0 2–1 Giao hữu
17. 3 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Ernst Happel, Vienna, Áo  Áo 1–0 2–1 Vòng loại Euro 2012
18. 2–1
19. 7 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Tofiq Bahramov, Baku, Azerbaijan  Azerbaijan 2–0 3–1 Vòng loại Euro 2012
20. 7 tháng 10 năm 2011 Turk Telekom Arena, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ  Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 3–1 Vòng loại Euro 2012
21. 11 tháng 10 năm 2011 Esprit Arena, Düsseldorf, Đức  Bỉ 3–0 3–1 Vòng loại Euro 2012
22. 31 tháng 5 năm 2012 Sân vận động Trung tâm, Leipzig, Đức  Israel 1–0 2–0 Giao hữu
23. 9 tháng 6 năm 2012 Arena Lviv, Lviv, Ukraina  Bồ Đào Nha 1–0 1–0 Euro 2012
24. 13 tháng 6 năm 2012 Sân vận động Metalist, Kharkiv, Ukraina  Hà Lan 1–0 2–1 Euro 2012
25. 2–0
26. 26 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Olympic, Berlin, Đức  Anh 2–0 2–3 Giao hữu
27. 29 tháng 5 năm 2016 WWK ARENA, Augsburg, Đức  Slovakia 1–0 1–2 Giao hữu
28. 21 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp  Bắc Ireland 1–0 1–0 Euro 2016
29. 26 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille, Pháp  Slovakia 2–0 3–0 Euro 2016
30. 27 tháng 3 năm 2017 Sân vận động Tofiq Bahramov, Baku, Azerbaijan  Azerbaijan 3–0 4–1 Vòng loại World Cup 2018
31. 4 tháng 9 năm 2017 Mercedes-Benz Arena, Stuttgart, Đức  Na Uy 6–0 6–0 Vòng loại World Cup 2018

Danh hiệu

- CLB VfB Stuttgart:

Bundesliga: 2006–07

- CLB Bayern Munich:

Bundesliga: 2009–10, 2012–13

DFB-Pokal: 2009–10, 2012–13

DFL-Supercup: 2010, 2012

UEFA Champions League: 2012–13

- CLB Beşiktaş

Süper Lig: 2015–16

- Đội tuyển quốc gia Đức

FIFA World Cup Third Place: 2010

UEFA European Championship runner-up: 2008

Giải thưởng cá nhân

Cầu thủ xuất sắc nhất Đức: 2007

Vua phá lưới Cup quốc gia Đức: 2007–08 (6 bàn),2012–13 (4 bàn)

Vua phá lưới Bundesliga (28 bàn): 2010–11

Đồng vua phá lưới UEFA Euro (3 bàn): 2012

Đồng vua phá lưới Coppa Italia (4 bàn): 2014–15

Vua phá lướiSüper Lig (26 goals): 2015–16

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Team”. DFB. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]