Bước tới nội dung

Thành phố đặc biệt (Nhật Bản)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân cấp hành chính
Nhật Bản
Cấp tỉnh
Tỉnh
(都道府県 todōfuken)
Phân tỉnh
Cấp hạt
Phân hạt

Thành phố đặc biệt (tiếng Nhật: 特例市, romaji: tokurei-shi, Hán-Việt: đặc lệ thị) chỉ các đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản ở khu vực thành thị có dân số từ 20 vạn trở lên. Các thành phố đặc biệt được phân cấp nhiều chức năng hơn so với các đơn vị hành chính cấp hạt khác, nhưng ít chức năng hơn so với Thành phố chính lệnh chỉ địnhthành phố trung tâm. Thành phố đặc biệt cùng với thành phố chính lệnh và thành phố trung tâm được xếp vào nhóm các đô thị lớn. Thủ tướng Nhật Bản sẽ căn cứ vào năng lực của thành phố, Luật Tự trị Địa phương, vào nghị quyết của hội đồng đô đạo phủ huyện và hội đồng thành phố để ra quyết định công nhận thành phố là thành phố đặc biệt.

Hiện tại, Nhật Bản có 41 thành phố được xếp hạng thành phố đặc biệt. Dưới đây là danh sách các thành phố đó.

Vùng Đô đạo phủ huyện Thành phố Năm được chỉ định Ghi chú
Tōhoku Aomori Hachinohe 2001
Yamagata Yamagata 2001
Kantō Ibaraki Mito 2001
Tsukuba 2007
Gunma Takasaki 2001
Isesaki 2007
Ōta 2007
Saitama Kawaguchi 2001 Đô thị đặc biệt đông dân nhất
Tokorozawa 2002
Koshigaya 2003
Sōka 2004
Kasukabe 2008
Kumagaya 2009
Kanagawa Odawara 2000 Đô thị đặc biệt ít dân nhất
Yamato 2000
Hiratsuka 2001
Atsugi 2002
Chigasaki 2003
Chūbu Yamanashi Kōfu 2000
Nagano Matsumoto 2000
Niigata Jōetsu 2007
Nagaoka 2007
Fukui Fukui 2000
Shizuoka Numazu 2000
Fuji 2001
Aichi Kasugai 2001
Ichinomiya 2002
Kinki Mie Yokkaichi 2000
Ōsaka Toyonaka 2001
Suita 2001
Hirakata 2001
Ibaraki 2001
Yao 2001
Neyagawa 2001
Kishiwada 2002
Hyōgo Akashi 2002
Kakogawa 2002
Takarazuka 2003
Chūgoku Hiroshima Kure 2000
Tottori Tottori 2005
Kyūshū Nagasaki Sasebo 2001

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]