Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Hoàn vũ 2018”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 29: Dòng 29:


== Thí sinh tham gia ==
== Thí sinh tham gia ==
42 thí sinh đã được xác nhận:
43 thí sinh đã được xác nhận:
{| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;"
{| class="wikitable sortable" style="font-size: 95%;"
|+
|+
Dòng 201: Dòng 201:
|-
|-
|'''{{flag|Namibia}}'''
|'''{{flag|Namibia}}'''
|Selma Kamanya<ref>{{cite web|url =https://m.beautypageants.in/others/selma-kamanya-crowned-miss-namibia-2018/articleshow/64906483.cms|title = Namibian Sun: Miss Namibia 2018 Selma Kamanya}}</ref>
|
|
|21
|{{height|m=1,75}}
|
|[[Windhoek]]
|[[Windhoek]]
|-
|-

Phiên bản lúc 00:55, ngày 9 tháng 7 năm 2018

Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2018
NgàyTháng 11 năm 2018
Dẫn chương trình
Truyền hình
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
← 2017
2019 →

Hoa hậu Hoàn vũ 2018 sẽ là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 67. Đêm chung kết, Hoa hậu Hoàn vũ 2017 Demi-Leigh Nel-Peters đến từ Nam Phi sẽ trao lại vương miện cho người kế nhiệm.

Thông tin cuộc thi

  • Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ (MUO) đã cố gắng để cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2018 được tổ chức tại Trung Quốc. Tuy nhiên, các cuộc đàm phán đã không thành công sau khi Trung Quốc từ chối phát sóng cuộc thi truyền hình trực tiếp. Philippines, là nơi đăng cai cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2016, đang được Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ cởi mở cho việc đăng cai Hoa hậu Hoàn vũ 2018[1].
  • Vào tháng 4 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Du lịch Philippines Wanda Tulfo Teo đã họp bàn với Tổng thống Philippines Rodrigo Duterte về khả năng tổ chức cuộc thi tại Boracay vào tháng 11 năm 2018, sau đó sẽ được khôi phục sau khi bị đóng cửa cho khách du lịch trong sáu tháng[2]. Vào ngày 6 tháng 5, Tulfo-Teo trả lời truyền thông rằng, Philippines có "90% cơ hội" để tổ chức cuộc thi và cũng tiết lộ rằng bộ phận du lịch sẽ tìm kiếm nhà tài trợ, kể từ khi tập đoàn LCS Holdings Inc. của Chavit Singson, nhà tài trợ chính của Hoa hậu Hoàn vũ 2016 đã xin tài trợ cho cuộc thi năm 2018[3].
  • Ngày 18 tháng 5 năm 2018, Bộ trưởng Du lịch Philippines mới được bổ nhiệm là Bernadette Romulo-Puyat sau khi bà Wanda Teo từ chức đã tiết lộ trong một cuộc phỏng vấn rằng Philippines sẽ không tổ chức cuộc thi năm nay do những hạn chế về ngân sách và nhiều vấn đề khác. Sec. Romulo-Puyat nói rằng, "Chúng tôi sẽ tập trung vào những thứ khác. Còn rất nhiều việc phải ưu tiên làm trước. Gần đây chúng tôi đã tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ 2016 rồi nên có lẽ sẽ là vào một thời gian khác, bởi bộ Du lịch vẫn còn phải khắc phục rất nhiều vấn đề trước mắt."[4]

Thí sinh tham gia

43 thí sinh đã được xác nhận:

Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Albania Trejsi Sejdini[5] 18 1,83 m (6 ft 0 in) Elbasan
 Angola Ana Liliana Avião[6] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Luanda
 Aruba Kimberly Julsing[7] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Oranjestad
 Úc Francesca Hung[8] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Sydney
 Bỉ Angeline Flor Pua[9] 23 1,75 m (5 ft 9 in) Antwerp
 Bolivia Joyce Prado[10] 21 1,83 m (6 ft 0 in) Santa Cruz
 Brazil Mayra Dias[11] 26 1,75 m (5 ft 9 in) Itacoatiara
 Cambodia Rern Nat[12] 22 1,70 m (5 ft 7 in) Kampong Cham
 Trung Quốc Qin Meisu[13] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Thượng Hải
 Costa Rica Natalia Carvajal[14] 27 1,75 m (5 ft 9 in) Escazú
 Croatia Mia Pojatina[15] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Nova Gradiška
 Cộng hòa Séc Lea Šteflíčková[16] 20 1,80 m (5 ft 11 in) Ústí nad Labem
 Ecuador Virginia Limongi[17] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Portoviejo
 El Salvador Marisela de Montecristo[18] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Olocuilta
 Pháp Maëva Coucke[19] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Ferques
 Georgia Lara Yan[20] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Telavi
 Haiti Samantha Colas[21] 25 1,78 m (5 ft 10 in) Port-au-Prince
 Indonesia Sonia Fergina Citra[22] 25 1,78 m (5 ft 10 in) Tanjung Pandan
 Israel Nikol Reznikov[23] 18 1,80 m (5 ft 11 in) Afula
 Nhật Bản Yuumi Kato[24] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Nagoya
 Kazakhstan Sabina Azimbayeva[25] 18 1,78 m (5 ft 10 in) Almaty
 Kosovo Zana Berisha[26] 23 1,78 m (5 ft 10 in) Ferizaj
 Kyrgyzstan Begimay Karybekova[27] 20 1,70 m (5 ft 7 in) Naryn
 Malaysia Jane Teoh[28] 20 1,78 m (5 ft 10 in) George Town
 Mauritius Varsha Ragoobarsing[29] 25 1,65 m (5 ft 5 in) Savanne
 Mexico Andrea Toscano[30] 19 1,75 m (5 ft 9 in) Manzanillo
 Myanmar Hnin Thway Yu Aung[31] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Bago
 Namibia Selma Kamanya[32] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Windhoek
   Nepal Manita Devkota[33] 22 1,73 m (5 ft 8 in) Gorkha
 Nicaragua Adriana Paniagua[34] 22 1,80 m (5 ft 11 in) Chinandega
 Panama Rosa Montezuma[35] 24 1,68 m (5 ft 6 in) Alto Caballero
 Peru Romina Lozano[36] 21 1,80 m (5 ft 11 in) Callao
 Philippines Catriona Gray[37] 24 1,80 m (5 ft 11 in) Oas
 Ba Lan Agata Biernat[38] 27 1,83 m (6 ft 0 in) Zduńska Wola
 Nga Violetta Tyurkina[39] 19 1,78 m (5 ft 10 in) Belgorod
 Serbia Maja Marčić[40] 20 1,78 m (5 ft 10 in) Belgrade
 Nam Phi Tamaryn Green[41] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Paarl
 Tây Ban Nha Ángela Ponce[42] 26 1,78 m (5 ft 10 in) Sevilla
 Thái Lan Sophida Kanchanarin[43] 23 1,70 m (5 ft 7 in) Băng Cốc
 Trinidad và Tobago Martrecia Alleyne[44] 27 1,70 m (5 ft 7 in) Saint Augustine
 Hoa Kỳ Sarah Rose Summers[45] 23 1,65 m (5 ft 5 in) Omaha
 Venezuela Sthefany Gutiérrez[46] 19 1,80 m (5 ft 11 in) Barcelona
 Việt Nam H'Hen Niê[47] 26 1,73 m (5 ft 8 in) Buôn Ma Thuột

Thông tin về các cuộc thi quốc gia

Tham gia lần đầu

Trở lại

Lần cuối tham gia vào năm 2015:

Lần cuối tham gia vào năm 2016:

Chỉ định

  •  Trung Quốc — Qin Meisu được chỉ định làm đại diện cho Trung Quốc tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2018 năm nay bởi Yue-Sai Kan, chủ tịch cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Trung Quốc sau khi người chiến thắng cuộc thi năm 2017, Qiu Qiang đã bị tước bỏ danh hiệu cùng với Á hậu 1 do vi phạm hợp đồng. Meisu là Á hậu 2 của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Trung Quốc 2017[55].
  •  Trinidad và Tobago — Martrecia Alleyne được chỉ định làm đại diện cho Trinidad và Tobago tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2018 năm nay bởi Jenny Douglas, Chủ tịch cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Trinidad và Tobago sau khi ấn bản năm 2018 của cuộc thi không được tổ chức và lý do không được tiết lộ. Alleyne là Á hậu 1 của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Trinidad và Tobago 2017.[cần dẫn nguồn]

Bỏ cuộc

  •  Guyana — Sau khi Giám đốc Quốc gia từ chức về vấn đề tổ chức và tạo ra một cuộc thi không công bằng, gian lận kết quả khi trao vương miện cho Rafeiya Husain là đại diện tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2017 trên đấu trường quốc tế, Guyana hiện đã bị cấm tham gia cuộc thi trong vòng hai năm tới[56].

Tham khảo

  1. ^ Afinidad-Bernardo, Deni Rose (2 tháng 5 năm 2018). “Organizer: Miss Universe Organization preparing for Philippines' 2018 hosting”. The Philippine Star. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Afinidad-Bernardo, Deni Rose (2 tháng 5 năm 2018). “Organizer: Miss Universe Organization preparing for Philippines' 2018 hosting”. The Philippine Star. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “90% chance for another Miss U in PH: Teo”. Philippine Canadian Inquirer. Philippine News Agency. 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “No Miss Universe hosting for PH this year, says tourism chief”. news.abs-cbn.com. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “@trejsisejdini shpallet Miss Universe Albania 2018” (bằng tiếng Albanian). Miss Universe Albania. 6 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Miss Angola 2018”.
  7. ^ “Kimberly Julsing corona como Miss Aruba Universe” (bằng tiếng Tây Ban Nha). diario.aw. 9 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Miss Universe Australia 2018 Winner” (bằng tiếng Anh). Award goes to. 28 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “Miss België 2018 is bekend, Angeline Flor Pua mag zich het komende jaar de mooiste van het land noemen” (bằng tiếng Hà Lan). News Monkey. 13 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Miss Bolivia Universe 2018”. awardgoesto. 24 tháng 6 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  11. ^ “Candidata do Amazonas é eleita Miss Brasil 2018”. 27 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ “Rern Nat crowned as Miss Cambodia 2017, will compete in Miss Universe 2018”. ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “Miss Universe China 2018 is Qin Meisu”. 29 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “Miss Costa Rica 2018 es Natalia Carvajal”. nacion.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ “VIDEO: Miss Universe Croatia 2018 Crowned”. Croatia Week. 21 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ “Českou Miss 2018 se stala Lea Šteflíčková z Ústí nad Labem”. iDNES.cz (bằng tiếng Czech). 3 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “La manabita Virginia Limongi, nueva Miss Ecuador”. elcomercio. 5 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ “Marisela de Montecristo obtiene el título de Miss Universe El Salvador” (bằng tiếng Spanish). ElSalvador.com. 17 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Maëva Coucke élue Miss France 2018 !” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017. no-break space character trong |title= tại ký tự số 35 (trợ giúp)
  20. ^ “Miss Universe Georgia 2018 - Lara Yan”. ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ “Samantha Colas – Miss Universe Haiti 2018”. Awardgoesto. 6 tháng 7 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  22. ^ “Sonia Fergina Citra from Bangka Belitung Crowned Puteri Indonesia 2018”. The Kaleidoscope Of Pageantry. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “הכי יפה בארץניקול רזניקוב בת ה-18 מעפולה היא מלכת היופי החדשהעודמלכת בתחרות 2018” [Beauty Queen in 2018: The 18-year-old High School Student Nicole]. xnet.ynet.co.il. 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Yuumi Kato is Miss Universe Japan 2018”. Missosology. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ "Мисс Алматы 2017": в Южной столице выбрали самую красивую девушку года”. zakon.kz.
  26. ^ “Miss Universe Kosovo 2018”.
  27. ^ “Begimay Karybekova crowned Miss Universe Kyrgyzstan 2018”. Pageanthology_101. 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  28. ^ “Jane Teoh Crowned Miss Universe Malaysia 2018”. The Kaleidoscope of Pageantry. tkop.
  29. ^ “Miss Universe Mauritius 2018 is Varsha Ragoobarsing”. Pageanthology_101. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  30. ^ “Mexicana Universal 2018”. eluniversal.com.mx. 6 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “Hnin Thway Yu Aung Crowned as Miss Universe Myanmar 2018”.
  32. ^ “Namibian Sun: Miss Namibia 2018 Selma Kamanya”.
  33. ^ Basnet, Bishal Deep (11 tháng 4 năm 2018). “Meet Manita Devkota: Contest number 10 for Miss Nepal 2018”. inheadline.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ “Adriana Paniagua triunfa en Miss Nicaragua 2018”.
  35. ^ “Señorita Panama 2018”. Panama Today. 8 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “Romina Lozano es la ganadora del certamen” (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  37. ^ “Catriona Gray to represent PH in Miss Universe 2018”.
  38. ^ “Jest sportowym freakiem, posiadaczką pięknego uśmiechu i tańczy na rurze. Poznajcie nową Miss Polonia, Agatę Biernat” (bằng tiếng Ba Lan). ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ Kozhateleva, Yulia (14 tháng 4 năm 2018). “Мисс Россия 2018 стала 18-летняя студентка журфака из Чувашии” (bằng tiếng Nga). kp.ru.
  40. ^ “Miss Serbia 2017 - Indian and World Pageant”. Indian and World Pageant. ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ “Miss South Africa 2018 is Tamaryn Green” (bằng tiếng Anh). The South African. 27 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  42. ^ “La primera trans que aspira a Miss Universo: «Estoy preparada para dar una lección al mundo»”. ABC.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  43. ^ “Miss Universe Thailand 2018 Winner” (bằng tiếng Anh). Award goes to. 30 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  44. ^ “Martrecia Cherisse Alleyne Crowned Miss Universe Trinidad and Tobago 2018”. The Kaleidoscope of Pageantry. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  45. ^ Connor Coulston, John (21 tháng 5 năm 2018). “Miss USA Crowns Miss Nebraska Sarah Rose Summers as 2018 Winner”. Pop Culture.
  46. ^ “Sthefany Gutiérrez es Miss Venezuela 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  47. ^ “Cô gái Ê Đê H'Hen Niê đăng quang 'Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 - H'Hen Niê crowned Miss Universe Vietnam 2018”. thanhnien.vn. 6 tháng 1 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  48. ^ “Ж.Анхбаяр: "MISS UNIVERSE"-ийн эрхийг авахын тулд таван жил зарцуулсан”. udriintoim.mn. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  49. ^ “Star Hellas 2018”. Star Hellas 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  50. ^ “Miss Universe Belize 2018”. Miss Belize 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  51. ^ “Press Release Miss Universe Belize 2018”. Miss Belize 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  52. ^ “Vajna Tímea befejezte a Miss Universe Hungaryt”. Miss Universe Hungary took over by another franchisor. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  53. ^ “Miss Universe Kenya 2017 skipped and will be in 2018”. Miss Universe Kenya 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  54. ^ “Miss Universe Kosovo 2018”. Miss Universe Kosovo 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  55. ^ Hạ Huyền (28 tháng 4 năm 2018). “Đại diện Trung Quốc ở Hoa hậu Hoàn vũ 2018 bị chê nhan sắc bình thường”. news.zing.vn. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  56. ^ “Guyana reportedly banned from competing in Miss Universe for next two years”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)