Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Muğla (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n [r2.5.2] robot Thay: ko:무을라 주 |
n r2.5.2) (robot Thay: uk:Мугла (іл) |
||
Dòng 91: | Dòng 91: | ||
[[tr:Muğla (il)]] |
[[tr:Muğla (il)]] |
||
[[tk:Mugla (il)]] |
[[tk:Mugla (il)]] |
||
[[uk: |
[[uk:Мугла (іл)]] |
||
[[ug:مۇغلا ۋىلايىتى]] |
[[ug:مۇغلا ۋىلايىتى]] |
||
[[war:Muğla (lalawigan)]] |
[[war:Muğla (lalawigan)]] |
Phiên bản lúc 15:54, ngày 11 tháng 12 năm 2010
Tỉnh Mugla Muğla | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Mugla ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Aegean |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Muğla |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Mugla |
• Tỉnh trưởng | M. Temel KOÇAKLAR |
Diện tích | |
• Tổng | 13,338 km2 (5,150 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 923.773 |
• Mật độ | 69/km2 (180/mi2) |
• Đô thị | 268,341 |
Mã bưu chính | 48000–48999 |
Mã điện thoại | 0252 |
Mã ISO 3166 | TR-48 |
Biển số xe | 48 |
Muğla là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở gốc tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Biển Aegea. Tỉnh lỵ là Muğla nằm sâu 20 km trong nội địa còn các đô thị nghỉ mát lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ như Bodrum, Oludeniz, Marmaris và Fethiye nằm ở bên bờ biển ở Muğla.
Với chiều dài bờ biển 1.100 km, Muğla là tỉnh có bờ biển dài nhất trong các tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh cũng có hai hồ lớn, hồ Bafa ở huyện Milas và hồ Köyceğiz.
Kinh tế tỉnh này chủ yếu dựa vào ngành du lịch, nông nghiệp và lâm nghiệp.
Có 2 sân bay ở Dalaman và Milas-Bodrum, với các tuyến bay nội địa và quốc tế.
Các quận, huyện
Muğla được chia thành12 đơn vị cấp huyện (tỉnh lỵ được bôi đậm):
Liên kết ngoài
37°01′49″B 28°30′23″Đ / 37,03028°B 28,50639°Đ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Muğla (tỉnh). |
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces