Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham Nghị viện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 54: Dòng 54:
{{Chính trị Nhật Bản}}
{{Chính trị Nhật Bản}}


{{nihongo|'''Tham Nghị viện'''|参議院|Sangiin}} là [[Thượng viện]] của [[Quốc hội (Nhật Bản)|Quốc hội]] [[Nhật Bản]], còn [[Chúng Nghị viện]] là [[Hạ viện]]. Tham Nghị viện trước chiến tranh là Viện Quý tộc.
{{nihongo|'''Tham Nghị viện'''|参議院|Sangiin}} là [[Thượng viện]] của [[Quốc hội (Nhật Bản)|Quốc hội]] [[Nhật Bản]], còn [[Chúng Nghị viện]] là [[Hạ viện]]. Tham Nghị viện trước chiến tranh là Quý Tộc viện.


Tham Nghị viện có 242 thành viên với nhiệm kỳ 6 năm. Nghị viên phải có độ tuổi trên 30 so với 25 tuổi ở Hạ viện. Tham Nghị viện không bao giờ bị giải thể chỉ có một nửa số nghị viên được bầu tại mỗi cuộc bầu cử.
Tham Nghị viện có 242 thành viên với nhiệm kỳ 6 năm. Nghị viên phải có độ tuổi trên 30 so với 25 tuổi ở Hạ viện. Tham Nghị viện không bao giờ bị giải thể chỉ có một nửa số nghị viên được bầu tại mỗi cuộc bầu cử.

Phiên bản lúc 02:26, ngày 15 tháng 5 năm 2020

Tham Nghị viện

参議院

Sangiin
Huy hiệu hoặc biểu trưng
Dạng
Mô hình
Lãnh đạo
Akiko SantōLDP
Từ 1 tháng 8 năm 2019
Toshio OgawaCDP
Từ 1 tháng 8 năm 2019
Cơ cấu
Số ghế245
Japan House of Councillors 2019.svg
Chính đảngChính phủ (141)
  Kōmeitō (28)

Đối lập (98):

  YP (2)
  Hekisuikai (2)

Độc lập (6):

  Độc lập (6)
Ủy banỦy ban Thường vụ Tham Nghị viện:
Bầu cử
Hệ thống đầu phiếuBỏ phiếu song song:
Phiếu bầu không chuyển nhượng
Đại diện theo tỷ lệ của danh sách đảng
Bầu cử so le
Bầu cử vừa qua21/7/2019
Trụ sở
Phòng họp Tham Nghị viện trong Tòa nhà Quốc hội, Tokyo
Trang web
www.sangiin.go.jp
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Nhật Bản

Tham Nghị viện (参議院 Sangiin?)Thượng viện của Quốc hội Nhật Bản, còn Chúng Nghị việnHạ viện. Tham Nghị viện trước chiến tranh là Quý Tộc viện.

Tham Nghị viện có 242 thành viên với nhiệm kỳ 6 năm. Nghị viên phải có độ tuổi trên 30 so với 25 tuổi ở Hạ viện. Tham Nghị viện không bao giờ bị giải thể chỉ có một nửa số nghị viên được bầu tại mỗi cuộc bầu cử.

Cơ cấu tổ chức

Nhiệm kỳ của lãnh đạo Thượng viện không được quy định trong Luật Quốc hội và Quy tắc Thượng viện, trong thực tế, nó thường được thay thế sau mỗi cuộc bầu cử. Ngoài ra, sau khi nhậm chức nghị trưởng và phó nghị trưởng, các thành viên sẽ được tách ra khỏi Thượng viện và trở thành thành viên độc lập.

Lãnh đạo Thượng viện

Lãnh đạo Thượng viện gồm:

  • Nghị trưởng
  • Phó Nghị trưởng
  • Tổng thư ký

Lãnh đạo hiện tại

Chức vụ Họ tên Đảng phái (Trước đây) Nhiệm kỳ Ghi chú
Tiếng Nhật Tiếng Việt Kanji Romaji
議長
Gichō
Nghị trưởng 山東 昭子 Akiko Santō Đảng Dân chủ tự do 1/8/2019 - nay
副議長
Fuku Gichō
Phó nghị trưởng 小川 敏夫 Toshio Ogawa Đảng Dân chủ Hiến pháp 1/8/2019 - nay

Ủy ban Thường vụ

Ủy ban Thường vụ gồm các Ủy ban cố định được thành lập theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội. Hiện tại Ủy ban Thường vụ gồm các Ủy ban.

Đại biểu

Nghị sĩ không được kiêm cả hai viện cùng lúc, và nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là 6 năm, cứ 3 năm bầu lại một nửa số thành viên.

Thượng nghị sĩ nhận lương theo Ngân sách quốc gia và luật định.

Thượng nghị sĩ không thể bị bắt giam trong khóa họp Quốc hội; nếu thượng nghị sĩ bị giam trước khi khai mạc Quốc hội thì sẽ được phóng thích để dự khóa họp theo yêu cầu của Quốc hội. Đồng thời không thể bị truy tố vì những bài diễn thuyết, cách thảo luận hay bỏ phiếu tại Quốc hội.

Thượng nghị sĩ chỉ bị thu hồi toàn quyền tại Quốc hội khi nghị quyết tại Tham Nghị viện được thông qua với 2/3 số thành viên chấp thuận về việc bãi nhiệm.


Tham khảo

Liên kết ngoài