Axit clorơ
Axit clorơ | |
---|---|
![]() Axit clorơ | |
![]() Axit clorơ | |
Danh pháp IUPAC | Axit clorơ |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HClO2 |
Khối lượng mol | 68,46 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ axit (pKa) | 1,96 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axit clorơ là một hợp chất hóa học có công thức HClO2. Hợp chất này là một axit yếu. Trong axit này, clo có trạng thái oxy hóa là +3. Axit clorơ nguyên chất không bền, phân ly thành axit hipoclorơ (trạng thái oxy hóa +1) và axit cloric (trạng thái oxy hóa +5).
2HClO2(l) → HClO(l) + HClO3(l)
Các muối clorit như natri clorit là những bazơ liên hợp bền, được tạo thành từ axit clorơ. Các muối này đôi khi được dùng để điều chế clorin dioxit.
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
HClO2 được điều chế bằng cách cho phản ứng bari clorit với dung dịch acid sulfuric loãng:
- Ba(ClO2)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClO2
Tính bền[sửa | sửa mã nguồn]
Clo là halogen duy nhất trong bốn halogen có khả năng tạo ra axit tách riêng được theo công thức HXO2.[1] Flo không có khả năng liên kết để làm được như vậy; còn axit bromơ và axit iodơ thì chưa bao giờ tách riêng được; một số ít muối của axit bromơ là bromit, được biết đến.[1]
Đây là một chất oxy hóa mạnh, tuy nhiên xu hướng vừa oxy hóa vừa khử đã vô hiệu hóa khả năng oxy hóa mạnh của nó.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Chlorous acid tại Wikimedia Commons
- ^ a ă Egon Wiberg, Arnold Frederick Holleman (2001)Inorganic Chemistry, Elsevier ISBN 0123526515