BonBon Girls 303
Bonbon Girls 303 | |
---|---|
Tên bản ngữ | 硬糖少女303 |
Nguyên quán | |
Thể loại | C-pop |
Năm hoạt động | 2020–2022 |
Công ty quản lý | Wajijiwa Entertainment |
Hợp tác với | Tencent |
Cựu thành viên | Hy Lâm Na Y · Cao Triệu Việt Vương Nghệ Cẩn Trần Trác Tuyền Trịnh Nãi Hinh Lưu Tá Ninh Trương Nghệ Phàm |
Bonbon Girls 303 (tiếng Trung: 硬糖少女303, pinyin: Yìng táng shaonǚ 303, Hán Việt: Ngạnh Đường Thiếu Nữ 303) là một nhóm nhạc nữ Trung Quốc được thành lập vào ngày 4 tháng 7 năm 2020. Nhóm nhạc gồm 7 thành viên được tuyển chọn từ show tuyển chọn tài năng Sáng Tạo Doanh 2020 của Tencent là Hy Lâm Na Y Cao, Triệu Việt, Vương Nghệ Cẩn, Trần Trác Tuyền, Trịnh Nãi Hinh, Lưu Tá Ninh và Trương Nghệ Phàm. Ngày 4 tháng 7 năm 2022, Bonbon Girls 303 chính thức tan rã
Lịch sử hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt: Sáng Tạo Doanh 2020
[sửa | sửa mã nguồn]- Triệu Việt là thành viên đội NII của nhóm nhạc nữ thần tượng Trung Quốc SNH48 từ năm 2013.
- Trịnh Nãi Hinh là cựu thành viên nhóm nhạc nữ Thái Lan Milkshake.
- Lưu Tá Ninh là thành viên của nhóm nhạc nữ thần tượng Hàn Quốc Gugudan từ năm 2016.
Ngày 2 tháng 5 năm 2020, chương trình Sáng tạo doanh 2020 bắt đầu phát sóng trên kênh Đằng Tấn. Đêm chung kết diễn ra vào ngày 4 tháng 7 năm 2020, nhóm chính thức được thành lập từ 7 thực tập sinh có lượt bình chọn cao nhất bao gồm Hy Lâm Na Y Cao, Triệu Việt, Vương Nghệ Cẩn, Trần Trác Tuyền, Trịnh Nãi Hinh, Lưu Tá Ninh và Trương Nghệ Phàm.
2020: Ra mắt với "Định Luật Ngạnh Đường"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 11 tháng 8 năm 2020, nhóm đã phát hành mini album đầu tiên mang tên "Định Luật Ngạnh Đường".
2021: "Cô Nàng Lợi Hại"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 27 tháng 4 năm 2020, nhóm đã phát hành mini album thứ hai mang tên "Những Cô Nàng Lợi Hại".
2022: Album cuối cùng và tan rã.
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 20 tháng 5 năm 2022, nhóm ra mắt mini album cuối cùng "Đừng Sợ, Tương Lai Sẽ Đến".
Ngày 4 tháng 7 năm 2022, Bonbon girls 303 chính thức tan rã sau 2 năm hoạt động.
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Tên | Ngày sinh | Quốc tịch | Công ty quản lý | Số phiếu | Tên fandom | Màu tiếp ứng | Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán việt | Tiếng Anh | Tên khai sinh | Phiên âm latinh | ||||||||
1 | Hy Lâm Na Y · Cao | Curley Gao | 希林娜依·高 | Xīlínnàyī · Gāo | 31 tháng 7, 1998 | Trung Quốc | Mộng Hưởng Cường Âm | 251,110,993 | Khỏa Lạp | Center, Leader, Lead Dancer, Main Vocal, Rapper, ACE | |
شىرىناي گاۋ | Shirinay Gaw | ||||||||||
2 | Triệu Việt | Akira | 赵粤 | Zhao Yue | 29 tháng 4, 1995 | Star48 | 180,117,595 | Dây Đỏ | Main Dancer, Rapper, Chị cả | ||
3 | Vương Nghệ Cẩn | Rita | 王艺瑾 | Wang Yijǐn | 25 tháng 12, 1996 | Truyền thông Gia Hành | 147,605,682 | 500g | Vocal, Visual | ||
4 | Trần Trác Tuyền | Krystal | 陈卓璇 | Chen Zhuoxuan | 13 tháng 8, 1997 | Thiên Hạo Thịnh Thế | 145,019,245 | Tuyền Phong | Vocal, Spokespeaker | ||
5 | Trịnh Nãi Hinh | Nene | 郑乃馨 | Zheng Naixin | 25 tháng 6, 1997 | Hoa Ảnh Nghệ Tinh | 125,278,972 | Neon | Vocal, Visual | ||
พรนับพัน พรเพ็ญพิพัฒน์ | Pornnappan Pornpenpipat | Thái Lan | |||||||||
6 | Lưu Tá Ninh | Sally | 刘些宁 | Liu Xiening | 23 tháng 10, 1996 | Trung Quốc | Hot Idol | 93,272,515 | Ninh Manh | Main Dancer, Rapper, Visual | |
7 | Trương Nghệ Phàm | Ryka | 张艺凡 | Zhang Yifan | 10 tháng 2, 2000 | TF Entertainment | 91,588,994 | Khoai Lang Nhỏ | Sub-Dancer, Maknae |
- 1Hy Lâm Na Y Cao là trưởng nhóm
- 2Triệu Việt là thành viên của SNH48
- 3Trịnh Nãi Hinh là cựu thành viên nhóm Milkshake
- 4Lưu Tá Ninh là cựu thành viên nhóm Gugudan
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Mini album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Thông tin album | Danh sách bài hát | Doanh số |
---|---|---|---|
Định Luật Ngạnh Đường |
|
Danh sách bài hát
|
|
Những Cô Nàng Lợi Hại |
|
Danh sách bài hát
|
|
Đừng Sợ, Tương Lai Sẽ Đến |
|
Danh sách bài hát
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Bạn Là Quan Trọng Nhất Nhất Nhất" (You Are Everything To Me) | 2020 | Định Luật Ngạnh Đường |
"BONBON GIRLS" | ||
"Quyết Chiến Thắng" (We Are Young) | ||
"Cảnh Báo Phía Trước Là Siêu Hạng A" (Super A Warning Ahead) | ||
"PLMM" | ||
"Ăn Kẹo" (Trick Or Treat) | ||
"Tóc Hai Chùm" (Slay And Play) | 2021 | Những Cô Nàng Lợi Hại |
"Vận May Hôm Nay" (Fortune Of Today) | ||
"Những Cô Nàng Lợi Hại" (Fearless Girls) | ||
"2021 Không Muốn Ngủ" (Funk Up Dance) | ||
"Tóc Hai Chùm" (Slay And Play) (English ver.) | ||
"Trước Mùa Thu" (Before The Autumn) | ||
"@Chúng Ta" (Us) | 2022 | Đừng Sợ, Tương Lai Sẽ Đến |
"Quan Trọng Nhất Nhất" (I Remember U) | ||
"Cuồng Phong" (Me And My Girl) | ||
"Đừng Sợ, Tương Lai Sẽ Đến" (Bonbon Voyage) | ||
"Dõi Theo Tôi" (We'll Rule The World) |
Một số bài hát khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album | Thành viên |
---|---|---|---|
"Kéo Tôi" (Pull Me) | 2020 | Shenwu 4 10th Anniversary Promotional Single | Cả nhóm trừ Vương Nghệ Cẩn |
"Thời Khắc Tập Hợp" (Just Team Up) | 2021 | PUBG Promotional Single | Cả nhóm |
"Học Viện Sử Lai Khắc" (Shrek Academy) | Đấu La Đại Lục OST | ||
"Trung Quốc Muôn Màu" (Colorful China) | 2022 | Cả nhóm trừ Trịnh Nãi Hinh |
Đĩa đơn hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Hợp tác với | Album |
---|---|---|---|
"Giấc Mơ Trung Quốc, Giấc Mơ Của Tôi" (China Dream, My Dream) | 2022 | Hoàng Hiên, Tống Thiến, Tiêu Chiến, Nhậm Gia Luân, Dương Dương, Dương Mịch, Hoàng Giác, Châu Thâm, Mao Bất Dịch, Địch Lệ Nhiệt Ba, INTO1, Trương Kiệt, Dương Thiên Hoa, Kim Thần, Mạnh Giai, Trương Vạn Nhất, Tiêu Thuận Dao, Trần Tiểu Xuân, Trương Trí Lâm, Lâm Hiểu Phong, Lương Hán Văn | Giấc Mơ Trung Quốc, Giấc Mơ Của Tôi 2022 OST |
"Đưa Cho Bạn" (For U) | Trần Hằng, Lạc Thần Quân, Lạc Chỉ Dao, Lưu Khoa Ngâm, Lý Ngọc Hiên, Tô Lệ Văn, Doãn Mạn Linh, Nguyên Hạo Minh, Nguyên Mẫn, Trương Ngọc Hàm | Bản Giao Hưởng Của Thiên Hà |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Total Chinese Music sales - The Law of Hard Candy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020.