Câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai mùa bóng 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai
Mùa giải 2022
Chủ tịch điều hànhĐoàn Nguyên Đức
Huấn luyện viênThái Lan Kiatisuk Senamuang
Sân vận độngPleiku
V.League 1Hạng 6
Cúp Quốc giaBán kết
AFC Champions LeagueVòng bảng
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Nguyễn Văn Toàn (7)

Cả mùa giải:
Nguyễn Văn Toàn (8)
Số khán giả sân nhà cao nhất10.000
(v. Đông Á Thanh Hóa, 24 tháng 7)
(v. Hải Phòng, 19 tháng 8)
Số khán giả sân nhà thấp nhất0
(v. Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, 2 tháng 3)
(v. Viettel, 11 tháng 3)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG5.833
← 2021
2023 →
Tất cả thống kê chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2022.

Mùa giải 2022 là mùa giải chính thức thứ 42 trong lịch sử của câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai và là mùa thứ 20 liên tiếp đội bóng thi đấu tại V.League 1, giải bóng đá cấp độ cao nhất trong hệ thống giải đấu của bóng đá Việt Nam. Ngoài ra, câu lạc bộ còn tham gia thi đấu tại Cúp quốc giaAFC Champions League.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Việt Nam Dương Văn Lợi
2 TV Việt Nam Lê Văn Sơn
5 HV Việt Nam Trần Hữu Đông Triều
6 TV Việt Nam Lương Xuân Trường
7 HV Việt Nam Nguyễn Phong Hồng Duy
8 TV Việt Nam Trần Minh Vương
9 Việt Nam Nguyễn Văn Toàn
10 Việt Nam Nguyễn Công Phượng
11 TV Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh
12 HV Việt Nam Tiêu Ê Xal
15 HV Việt Nam Nguyễn Hữu Tuấn
17 HV Việt Nam Vũ Văn Thanh
20 TV Việt Nam Trần Bảo Toàn
21 TV Việt Nam Lê Huy Kiệt
22 TV Việt Nam Nguyễn Nhĩ Khang
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 TV Việt Nam Nguyễn Thanh Nhân
24 TV Việt Nam Nguyễn Đức Việt
25 TM Việt Nam Trần Trung Kiên
26 TM Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh
27 HV Việt Nam Nguyễn Văn Triệu
28 HV Việt Nam Nguyễn Văn Việt
30 Brasil Washington Brandão
34 TV Việt Nam Lê Hữu Phước
40 HV Hàn Quốc Ahn Sea-hee
47 Việt Nam Cao Hoàng Tú
60 TV Việt Nam Võ Đình Lâm
66 HV Việt Nam Lê Đức Lương
77 Việt Nam Huỳnh Tiến Đạt
82 TV Việt Nam A Hoàng
92 Brasil Bruno Henrique
94 HV Brasil Mauricio Barbosa Teixeira
99 TM Việt Nam Lê Văn Trường

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Việt Nam Nguyễn Cảnh Anh (cho mượn đến Hải Phòng)
TV Việt Nam Châu Ngọc Quang (cho mượn đến Hải Phòng)
Việt Nam Vũ Minh Hiếu (cho mượn đến Hải Phòng)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Việt Nam Nguyễn Kiên Quyết (cho mượn đến Hải Phòng)
HV Việt Nam Dụng Quang Nho (cho mượn đến Hải Phòng)
TV Việt Nam Triệu Việt Hưng (cho mượn đến Hải Phòng)

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đến[sửa | sửa mã nguồn]

Số VT Cầu thủ Chuyển từ Phí Ngày Nguồn
Brasil Jefferson Baiano Bahrain Al Hala SC Tự do 3 tháng 1 năm 2022 [1]
40 HV Hàn Quốc Ahn Sae-hee Hàn Quốc Yangju Citizen Tự do 21 tháng 7 năm 2022 [2]
92 Brasil Bruno Henrique Brasil Goiatuba Tự do 21 tháng 7 năm 2022 [3]

Chuyển đi[sửa | sửa mã nguồn]

Số VT Cầu thủ Chuyển đến Phí Ngày Nguồn
HV Việt Nam Phan Đức Lễ Việt Nam SHB Đà Nẵng Tự do 1 tháng 11 năm 2021 [4]
26 TM Việt Nam Trần Bửu Ngọc Việt Nam Đông Á Thanh Hóa Tự do 29 tháng 12 năm 2021 [5]
HV Serbia Damir Memović Việt Nam SHB Đà Nẵng 1 tháng 3 năm 2022 [6]

Giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Hoàng đế Quang Trung[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ khởi động mùa giải bằng việc tham dự giải giao hữu Tiền mùa giải Cúp Hoàng đế Quang Trung 2022 tại Quy Nhơn, Bình Định và đã giành chức vô địch với 3 trận toàn thắng trước Becamex Bình Dương, SHB Đà Nẵng và đội chủ nhà Topenland Bình Định.

Ngày Đối thủ H / A Kết quả

F–A

Ghi bàn
5 tháng 1 năm 2022 Becamex Bình Dương A 3-1 Washington Brandão 41',

Jefferson Baiano 48', 63'

7 tháng 1 năm 2022 SHB Đà Nẵng A 2-1 Mauricio Barbosa Teixeira 48',

Võ Đình Lâm 64'

9 tháng 1 năm 2022 Topenland Bình Định A 1-0 Jefferson Baiano 85'
Xếp hạng
VT Câu lạc bộ ST T H B BT BB HS Đ
1 Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai 3 3 0 0 6 2 4 9
2 Việt Nam Becamex Bình Dương 3 1 0 2 5 6 -1 3
3 Việt Nam SHB Đà Nẵng 3 1 0 2 5 6 -1 3
4 Việt Nam Topenland Bình Định (H) 3 1 0 2 4 6 -2 3

Giải thưởng cá nhân

Cúp Tứ hùng Hải Phòng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ H / A Kết quả

F–A

Ghi bàn
4 tháng 6 năm 2022 Hải Phòng A 0-4
7 tháng 6 năm 2022 Hà Nội A 2-4 Trần Bảo Toàn 48', Nguyễn Văn Toàn 58'
10 tháng 6 năm 2022 Viettel A 2-1 Trần Bảo Toàn 22', Vũ Văn Thanh 68'
Xếp hạng
VT Câu lạc bộ ST T H B BT BB HS Đ
1 Việt Nam Hà Nội 3 2 1 0 10 6 4 7
2 Việt Nam Hải Phòng (H) 3 1 2 0 7 3 4 5
3 Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai 3 1 0 2 4 9 -5 3
3 Việt Nam Viettel 3 0 1 2 4 7 -3 1

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Số Vị trí QG Tên Cúp Hoàng đế Quang Trung Cúp Tứ hùng Sâm Ngọc Linh Kon Tum K5 Tổng
1 Brasil Jefferson Baiano 3 0 3
2 20 TV Việt Nam Trần Bảo Toàn 0 2 2
3 30 Brasil Washington Brandão 1 0 1
60 TV Việt Nam Võ Đình Lâm 1 0 1
9 Việt Nam Nguyễn Văn Toàn 0 1 1
17 HV Việt Nam Vũ Văn Thanh 0 1 1
94 HV Brasil Mauricio Barbosa Teixeira 1 0 1
Tổng cộng 6 4 10

Giải vô địch quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối đầu H / A Kết quả
F–A
Ghi bàn Khán giả Xếp hạng
26 tháng 2 năm 2022 Nam Định A 0-0 10.000 6
02 tháng 3 năm 2022 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh H 0-0 0 7
06 tháng 3 năm 2022 Sông Lam Nghệ An A 0-2 4.000 9
11 tháng 3 năm 2022 Viettel H 2-2 Nguyễn Công Phượng (2) 4', 26' 0 9
02 tháng 7 năm 2022 Topenland Bình Định A 1-1 Washington Brandão 86' 16.000 10
10 tháng 7 năm 2022 SHB Đà Nẵng H 1-0 Nguyễn Công Phượng 2' 7.000 8
16 tháng 7 năm 2022 Thành phố Hồ Chí Minh A 2-0 Washington Brandão 29', Vũ Văn Thanh 39' (ph.đ.) 7.000 6
20 tháng 7 năm 2022 Becamex Bình Dương H 2-1 Nguyễn Văn Toàn 11', 34' 8.000 4
24 tháng 7 năm 2022 Đông Á Thanh Hóa H 2-0 Lương Xuân Trường 25', Nguyễn Văn Toàn 51' 10.000 3
05 tháng 8 năm 2022 Sài Gòn A 1-0 Nguyễn Công Phượng 66' 7.000 2
14 tháng 8 năm 2022 Hà Nội A 1-2 Bruno Henrique de Sousa 61' 14.000 3
19 tháng 8 năm 2022 Hải Phòng H 1-2 Nguyễn Văn Toàn 65' 10.000 6
03 tháng 9 năm 2022 Sài Gòn H 1-1 Lê Văn Sơn 72' 9.000 6
13 tháng 9 năm 2022 Becamex Bình Dương A 1-1 Nguyễn Văn Toàn 35' 8.500 6
30 tháng 9 năm 2022 Hải Phòng A 1-1 Bruno Henrique de Sousa 27' 9.000 5
09 tháng 10 năm 2022 Thành phố Hồ Chí Minh H 1-2 Nguyễn Công Phượng 74' 6.000 7
14 tháng 10 năm 2022 Sông Lam Nghệ An H 1-2 Trần Minh Vương 61' 4.000 8
18 tháng 10 năm 2022 Viettel A 0-2 5.000 8
22 tháng 10 năm 2022 SHB Đà Nẵng A 0-0 6.000 8
28 tháng 10 năm 2022 Topenland Bình Định H 1-1 Washington Brandão 57' 6.000 8
04 tháng 11 năm 2022 Nam Định H 2-0 Ahn Sae-hee 35', Nguyễn Văn Toàn 60' 5.000 7
08 tháng 11 năm 2022 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh A 1-1 Trần Minh Vương 44' 10.000 7
13 tháng 11 năm 2022 Đông Á Thanh Hóa A 3-2 Trần Minh Vương 10', Nguyễn Văn Toàn 49',

Nguyễn Tuấn Anh 87'

3.500 5
19 tháng 11 năm 2022 Hà Nội H 1-1 Vũ Văn Thanh 74' 4.000 6

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Hà Nội (C) 24 15 6 3 47 21 +26 51 Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2023–24
2 Hải Phòng 24 14 6 4 39 26 +13 48 Lọt vào vòng loại AFC Champions League 2023–24[a]
3 Topenland Bình Định 24 14 5 5 37 22 +15 47
4 Viettel 24 11 6 7 29 14 +15 39
5 Sông Lam Nghệ An 24 9 6 9 29 28 +1 33
6 Hoàng Anh Gia Lai 24 7 11 6 26 24 +2 32 Có thể lọt vào vòng bảng AFC Cup 2023–24
7 Becamex Bình Dương 24 7 7 10 32 41 −9 28
8 Đông Á Thanh Hóa 24 8 4 12 27 27 0 28[b]
9 Thành phố Hồ Chí Minh 24 6 7 11 23 34 −11 25
10 SHB Đà Nẵng 24 6 7 11 18 35 −17 25[c]
11 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 24 5 9 10 26 33 −7 24
12 Nam Định 24 6 5 13 21 33 −12 23
13 Sài Gòn (R) 24 5 7 12 26 42 −16 22 Xuống thi đấu tại V.League 2 2023
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Số bàn thắng trên sân đối phương; 5) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ do 2 thẻ vàng trong một trận = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm; đội nhiều điểm hơn sẽ xếp dưới); 6) Bốc thăm
  1. ^ Do Hà Nội đồng thời vô địch V.League và Cúp Quốc gia, đội á quân Hải Phòng sẽ tham dự AFC Champions League từ vòng loại. Nếu Hải Phòng vượt qua vòng loại, Hoàng Anh Gia Lai sẽ tham dự vòng bảng AFC Cup; ngược lại Hải Phòng sẽ xuống thi đấu tại AFC Cup và Hoàng Anh Gia Lai không được thi đấu quốc tế.
  2. ^ Thành tích đối đầu: Becamex Bình Dương: 6, Đông Á Thanh Hoá: 0.
  3. ^ Thành tích đối đầu: TP.HCM: 4, SHB Đà Nẵng: 1.

(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:

Cúp quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ H / A Kết quả

F–A

Tỷ số Số khán giả
9 tháng 4 năm 2022 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh H 0-0 {{H.ph}}

(5–3 p)

5.000
7 tháng 9 năm 2022 Sài Gòn H 1–1 {{H.ph}}

(5–3 p)

Bruno Henrique de Sousa 72' 3.000
23 tháng 11 năm 2022 Hà Nội H 0-2 4.000

AFC Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Sau 17 năm vắng bóng, Hoàng Anh Gia Lai đã trở lại với đấu trường AFC Champions League với tư cách là đội dẫn đầu V.League 1 - 2021. Đội kết thúc vòng bảng với 5 điểm và vị trí thứ ba, không thể tiếp tục vào vòng 16 đội.

Ngày Đối đầu H / A Kết quả
F–A
Ghi bàn Khán giả Vi trí
16 tháng 4 năm 2022 Yokohama F. Marinos H 1-2 Kida 31' (l.n) 11.200 4
19 tháng 4 năm 2022 Sydney FC H 1-1 Vũ Văn Thanh 26' 7.536 4
22 tháng 4 năm 2022 Jeonbuk Hyundai Motors H 0-1 7.256 4
25 tháng 4 năm 2022 Jeonbuk Hyundai Motors H 1-1 Nguyễn Văn Toàn 62' 4.320 3
28 tháng 4 năm 2022 Yokohama F. Marinos H 0-2 7.268 3
1 tháng 5 năm 2022 Sydney FC H 1-0 Brandã 39' 11.680 3
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nhật Bản YFM Hàn Quốc JEO Việt Nam HAG Úc SYD
1 Nhật Bản Yokohama F. Marinos 6 4 1 1 9 3 +6 13 Vòng 16 đội 0–1 2–0 3–0
2 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 6 3 3 0 7 4 +3 12 1–1 1–0 0–0
3 Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai (H) 6 1 2 3 4 7 −3 5 1–2 1–1 1–0
4 Úc Sydney FC 6 0 2 4 3 9 −6 2 0–1 2–3 1–1
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 15 tháng 4 năm 2022. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
(H) Chủ nhà

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Số Vị trí QG Tên V.League Cúp Quốc gia AFC Champions League Tổng
1 9 Việt Nam Nguyễn Văn Toàn 7 0 1 8
2 10 Việt Nam Nguyễn Công Phượng 5 0 0 5
3 17 HV Việt Nam Vũ Văn Thanh 3 0 1 4
4 8 TV Việt Nam Trần Minh Vương 3 0 0 3
30 Brasil Washington Brandão 2 0 1 3
92 Brasil Bruno Henrique 2 1 0 3
5 55 HV Hàn Quốc Ahn Sae-hee 1 0 0 1
2 TV Việt Nam Lê Văn Sơn 1 0 0 1
6 TV Việt Nam Lương Xuân Trường 1 0 0 1
11 TV Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh 1 0 0 1
Tổng cộng 26 1 3 30

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jefferson Baiano - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.
  2. ^ “Sae-hee Ahn - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.
  3. ^ “Bruno Henrique - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.
  4. ^ “Phan Đức Lễ - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.
  5. ^ “Trần Ngọc Bửu - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.
  6. ^ “Damir Memovic - Lịch sử chuyển nhượng”. transfermarkt.