Cristian Gonzáles

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cristian Gonzáles
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Cristian Gérard Alfaro Gonzáles
Ngày sinh 30 tháng 8, 1976 (47 tuổi)
Nơi sinh Montevideo, Uruguay
Chiều cao 1,77 m[1]
Vị trí tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
RANS Nusantara
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1995–1999 Sud América 13 (1)
1997Huracán Corrientes (loan) 3 (0)
2000–2002 Deportivo Maldonado 22 (1)
2003–2004 PSM Makassar 56 (32)
2005–2007 Persik Kediri 95 (102)
2008–2011 Persib Bandung 64 (41)
2011–2012 Putra Samarinda 32 (18)
2013–2017 Arema 119 (59)
2018 Madura United 1 (0)
2018–2019 PSS Sleman 19 (15)
2019 Bogor 0 (0)
2019–2020 PSIM Yogyakarta 17 (9)
2021– RANS Nusantara 13 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1994–1996 Uruguay U20 25 (15)
2010–2015 Indonesia 29 (12)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Indonesia
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
Á quân 2010 Indonesia & Vietnam Đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 December 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 December 2015

Cristian Gérard Alfaro Gonzáles (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1976, còn được gọi là Mustafa Habibi) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Liga 1 RANS Nusantara. Anh đã 4 lần là Vua phá lưới Liga Indonesia và ghi được 249 bàn thắng ở Liga Indonesia. Trong thời kỳ đầu của sự nghiệp, anh đã chơi cùng với Álvaro Recoba trong đội U20 Uruguay. Kể từ ngày 3 tháng 11 năm 2010, anh chính thức mang hộ chiếu Indonesia và trở thành cầu thủ nhập tịch đầu tiên được gọi vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia.

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Gonzáles sinh ra ở Montevideo, Uruguay. Anh kết hôn với vợ, Eva Nurida Siregar, vào năm 1995 và có 4 người con. Vào ngày 9 tháng 10 năm 2003, ông chuyển sang đạo Hồi và chọn Mustafa Habibi làm tên Hồi giáo của mình. Anh có hộ chiếu Indonesia vào năm 2010. Gonzáles cũng xuất hiện trong các vở nhạc kịch và quảng cáo truyền hình của Indonesia.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 21 tháng 11 năm 2010 Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang, Indonesia  Đông Timor
3–0
6–0 Giao hữu
2.
4–0
3. 24 tháng 11 năm 2010  Đài Bắc Trung Hoa
1–0
2–0
4. 1 tháng 12 năm 2010 Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia  Malaysia
2–1
5–1
AFF Cup 2010
5. 16 tháng 12 năm 2010  Philippines
1–0
1–0
6. 19 tháng 12 năm 2010  Philippines
1–0
1–0
7. 28 tháng 7 năm 2011  Turkmenistan
1–0
4–3 Vòng loại World Cup 2014
8.
2–0
9. 22 tháng 8 năm 2011 Sân vận động Manahan, Surakarta, Indonesia  Palestine
2–1
4–1
Giao hữu
10. 11 tháng 10 năm 2011 Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia  Qatar
1–1
2–3 Vòng loại World Cup 2014
11.
2–2
21 tháng 6 năm 2014 Sân vận động Gelora Delta, Sidoarjo, Indonesia  Pakistan
1–0
4–0
Giao hữu không chính thức
12. 30 tháng 3 năm 2015 Sân vận động Gelora Delta, Sidoarjo, Indonesia  Myanmar
2–0
2–1
Giao hữu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Cristian Gonzáles: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập 10 tháng Mười năm 2020.