Danh sách tòa nhà cao nhất châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các tòa nhà cao nhất Châu Âu (trước năm 2018)

Đây là danh sách tòa nhà cao nhất Châu Âu, xếp hạng tòa nhà chọc trời có chiều cao từ 200 mét (656 ft) trở lên. Tòa nhà cao nhất Châu Âu hiện nay là Lakhta Center (Tiếng Nga: Лахта центр), cao 462 mét (1.516 ft) với 87 tầng, tòa nhà được xây dựng năm 2012 ở phía bắc thành phố Saint Petersburg và được hoàn thành vào năm 2018.

Tính đến năm 2022, Châu Âu có 287 tòa nhà chọc trời trên 150 mét (492 ft) đã hoàn thành: Istanbul (59), Moskva (50), Luân Đôn (33), Paris (23) Frankfurt am Main (18), Warszawa (15), Ankara (11) và 29 thành phố khác có nhà chọc trời. Bên cạnh đó, còn thêm 40 tòa nhà trên 150 mét (492 ft) đang xây dựng khắp Châu Âu.

Thành phố có nhiều nhà chọc trời nhất Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Lakhta Center tại Saint Petersburg là tòa nhà cao nhất Châu Âu
Gần 1/3 số tòa nhà chọc trời của Châu Âu đang nằm tại Istanbul (ảnh trên) và Moskva (ảnh dưới) với số tòa nhà của mỗi thành phố là 59 và 50 tòa nhà
Thành phố ≥150 m ≥200 m ≥250 m ≥300 m ≥350 m
Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul 59 11 4 - -
Nga Moskva 50 21 14 6 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 33 11 2 1 -
Pháp Paris 23 3 - - -
Đức Frankfurt am Main 18 5 2 - -
Ba Lan Warszawa 15 5 1 1 -
Thổ Nhĩ Kỳ Ankara 11 - - - -
Azerbaijan Baku 9 2 1 - -
Thổ Nhĩ Kỳ İzmir 7 4 - - -
Hà Lan Rotterdam 7 1 - - -
Tây Ban Nha Madrid 6 4 - - -
Ý Milano 5 2 - - -
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Manchester 5 1 - - -
Áo Viên 4 2 - - -
Tây Ban Nha Benidorm 3 1 - - -
Gruzia Batumi 3 1 - - -
Nga Sankt-Peterburg 2 1 1 1 1
Ý Torino 2 1 - - -
Nga Yekaterinburg 2 1 - - -
Thụy Sĩ Basel 2 1 - - -
Pháp Lyon 2 1 - - -
Cộng hòa Síp Limassol 2 - - - -
Ukraina Kyiv 2 - - - -
Tây Ban Nha Barcelona 2 - - - -
Các thành phố có 1 nhà chọc trời: Hà Lan Amsterdam; Tây Ban Nha Bilbao; Đức Bonn; Bỉ Bruxelles;
Hungary Budapest; Ba Lan Gdańsk; Thổ Nhĩ Kỳ Konya; Thụy Điển Malmö; Thổ Nhĩ Kỳ Mersin; Monaco Monaco; Tây Ban Nha Sevilla;
Ba Lan WrocławNga Vladivostok.

Tòa nhà cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách này liệt kê các tòa nhà chọc trời ở châu Âu cao tối thiểu 200 mét (656 ft), dựa trên phép đo chiều cao tiêu chuẩn.

Lưu ý: Một số tòa nhà nằm ở châu Á nhưng vẫn nằm trong quốc gia thuộc Châu Âu, các tòa nhà ấy sẽ được tô đậm.

Hạng Tòa nhà Hình ảnh Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng Hoàn thành
1 Lakhta Center Sankt-Peterburg  Nga 462 87 2019
2 Federation Tower: Vostok Moskva  Nga 373,7 95 2017
3 OKO South Tower Moskva  Nga 354,2 85 2015
4 Neva Tower 2 Moskva  Nga 345 79 2020
5 Mercury City Tower Moskva  Nga 338,8 75 2012
6 Varso Tower Warszawa Ba Lan 310 53 2022
7 Eurasia Moskva  Nga 308,9 72 2013
8 The Shard Luân Đôn Anh Quốc 306 73 2012
9 City of Capitals: Moscow Tower Moskva  Nga 301,8 76 2009
10 Neva Tower 1 Moskva  Nga 297 79 2019
11 Skyland Office Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 284 65 2017
12 Skyland Residence Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 284 64 2017
13 Grand Tower Moskva  Nga 283,4 62 2022
14 Metropol Istanbul Tower 1 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 280 70 2017
15 22 Bishopsgate Luân Đôn Anh Quốc 278,2 62 2020
16 Baku Tower Baku Azerbaijan 276,3 52 2020
17 Naberezhnaya Tower Moskva  Nga 268,4 61 2007
18 Capital Towers: City Tower Moskva  Nga 267 61 2022
19 Capital Towers: Park Tower Moskva  Nga 267 61 2022
20 Capital Towers: River Tower Moskva  Nga 267 61 2022
21 Tháp Khải Hoàn Moskva  Nga 264,1 52 2006
22 Sapphire of Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 261 54 2011
23 Commerzbank Tower Frankfurt am Main Đức 259 56 1997
24 City of Capitals: Saint Petersburg Tower Moskva  Nga 257,2 65 2009
25 MesseTurm Frankfurt am Main Đức 256,5 63 1990
26 Torre de Cristal Madrid Tây Ban Nha 249 52 2008
27 Torre Cepsa Madrid Tây Ban Nha 248,3 45 2008
28 Evolution Tower Moskva  Nga 246 55 2014
29 Federation Tower: Zapad Moskva  Nga 242,5 62 2008
30 Mahall Bomonti Izmir İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 240 58 2023
31 MV Lomonosov State University Moskva  Nga 239 36 1953
32 Imperia Tower Moskva  Nga 238,7 60 2010
33 Palace of Culture and Science Warszawa Ba Lan 237 42 1955
34 One Canada Square Luân Đôn Anh Quốc 236 50 1991
35 Torre PwC Madrid Tây Ban Nha 236 52 2008
36 The Landmark Pinnacle Luân Đôn Anh Quốc 233,2 77 2020
37 Torre Unicredit Tập tin:Torre Unicredit in Milan 2016.jpg Milano Ý 231 35 2011
38 Tour First Paris Pháp 231 52 2011
39 Torre Emperador Madrid Tây Ban Nha 230 56 2007
40 Salesforce Tower Luân Đôn Anh Quốc 230 46 2011
41 Emaar Square The Address Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 229,4 50 2020
42 OKO North Tower Moskva  Nga 224,5 49 2014
43 The Leadenhall Building Luân Đôn Anh Quốc 224 52 2014
44 Vakif Bank Headquarters Tower 1 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 221,3 43 2022
45 DC Tower 1 Viên Áo 220 60 2014
46 Warsaw Spire Warszawa Ba Lan 220 49 2016
47 Nurol Life Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 220 60 2018
48 Istanbul Tower 205 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 220 54 2019
49 Tour Hekla Paris Pháp 220 49 2022
50 Newfoundland Luân Đôn Anh Quốc 219,7 59 2020
51 Istanbul IFC Ziraat Tower I Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 219,2 46 2022
52 Mistral Office Tower İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 216 48 2017
53 Zalmhaven Rotterdam Hà Lan 215 62 2022
54 Hampton Tower Luân Đôn Anh Quốc 214,5 68 2021
55 House on Mosfilmovskaya Moskva  Nga 213,3 54 2010
56 Sky Tower Wrocław Ba Lan 212 51 2012
57 Tour Montparnasse Paris Pháp 210 59 1972
58 Crescent City Baku Azerbaijan 210 43 2018
59 Allianz Tower Milano Ý 209,2 50 2015
60 Iset Tower Yekaterinburg  Nga 209 52 2015
61 Piedmont Region Headquarters Tập tin:GrattacieloPiemonte.jpg Torino Ý 209 42 2015
62 Westendstraße 1 Frankfurt am Main Đức 208 53 1993
63 Warsaw Trade Tower Warszawa Ba Lan 208 43 1999
64 Halk Bank Headquarters Tower 1 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 208 46 2022
65 Radisson Royal Hotel Moskva  Nga 206 34 1957
66 Roche Tower 2 Basel Thụy Sĩ 205 50 2022
67 One Park Drive Luân Đôn Anh Quốc 204,9 57 2021
68 8 Bishopsgate Luân Đôn Anh Quốc 203,7 51 2022
69 Millennium Tower Viên Áo 202 50 1999
70 Spine Tower Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 202 51 2013
71 Intempo Benidorm Tây Ban Nha 202 47 2021
72 Warsaw Unit Warszawa Ba Lan 202 46 2021
73 25 Canada Square Luân Đôn Anh Quốc 201 45 2001
74 Deansgate Square South Tower Manchester Anh Quốc 200,5 64 2020
75 Main Tower Frankfurt am Main Đức 200 55 1999
76 Tower 185 Frankfurt am Main Đức 200 55 2011
77 Batumi Technological University Tower Batumi Georgia 200 35 2012
78 Folkart Tower A İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 200 46 2014
79 Folkart Tower B İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 200 46 2014
80 Tour Incity Tập tin:La tour Incity en fin de construction (17544492866).jpg Lyon Pháp 200 39 2015

Cao nhất theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Tòa nhà Hình ảnh Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng Hoàn thành
Đông Âu Lakhta Center Sankt-Peterburg  Nga 462 87 2019
Trung Âu Varso Tower Warszawa Ba Lan 310 53 2022
Tây Âu The Shard Luân Đôn Anh Quốc 306 73 2012
Đông Nam Âu Skyland Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 284 65 2017
Tây Nam Âu Torre de Cristal Madrid Tây Ban Nha 249 52 2008
Nam Âu Torre Unicredit Tập tin:Torre Unicredit in Milan 2016.jpg Milano Ý 231 35 2011
Bắc Âu Turning Torso Malmö Thụy Điển 190 54 2005

Đang xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bao gồm các nhà chọc trời đang xây dựng cao trên 150 mét.

Hạng Tòa nhà Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng Dự kiến
hoàn thành
1 Central Bank of the Republic of Turkey Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 350 55 2024
2 National Space Center Moskva  Nga 288,1 -- 2023
3 iCity Space Tower Moskva  Nga 256 61 2024
4 Karlatornet Göteborg Thụy Điển 245 73 2023
5 Elbtower Hamburg Đức 245 61 2026
6 The Link Paris Pháp 244 54 2025
7 FOUR I Frankfurt am Main Đức 233 59 2024
8 Aspen at Consort Place Luân Đôn Anh Quốc 215,8 64 2023
9 Central Business Tower Frankfurt am Main Đức 205 52 2027
10 Sky Fort Sofia Bulgaria 202 49 2023
11 MOD Block K3 Moskva  Nga 200 55 2024
12 MOD Block K7 Moskva  Nga 200 55 2024
13 Harcourt Gardens Luân Đôn Anh Quốc 192,4 54 2024
14 Graphite Moskva  Nga 190 54 2024
15 Level Michurinsky 6 Moskva  Nga 186 54 2024
16 Trinity Islands Tower 1 Manchester Anh Quốc 183 60 2026
17 Danube Flats Viên Áo 180 48 2024
18 Tour Triangle Paris Pháp 180 42 2026
19 OAK Tower Priština Kosovo 179 41 2026
20 FOUR II Frankfurt am Main Đức 178 47 2024
21 Estrel Tower Berlin Đức 176 45 2024
22 DC Tower II Viên Áo 175 53 2024
23 The Bridge Warszawa Ba Lan 174 41 2024
24 Skyreach Warszawa Ba Lan 174 47 2026
25 Crystal Moskva  Nga 173,8 49 2024
26 Tour To-Lyon Lyon Pháp 170 43 2023
27 Trinity Islands Tower 2 Manchester Anh Quốc 169,1 55 2026
28 Eurovea 2 Tower Bratislava Slovakia 168 46 2023
29 1 Leadenhall Luân Đôn Anh Quốc 165,2 32 2024
30 MOD Block K5 Moskva  Nga 163,7 44 2024
31 Olszynki Park Rzeszów Ba Lan 161 37 2023
32 District-E Tower 1 Eindhoven Hà Lan 158 -- 2023
33 Halcyon London Luân Đôn Anh Quốc 157,6 49 2023
34 Post Rotterdam Rotterdam Hà Lan 155 43 2023
35 Octagon Birmingham Anh Quốc 155 49 2025
36 Three60 Manchester Anh Quốc 154,1 52 2024
37 40 Leadenhall Street Luân Đôn Anh Quốc 153,9 35 2023
38 The Blade Manchester Anh Quốc 153,4 52 2024
39 Alexander Tower Berlin Đức 150 35 2023
40 iCity Time Tower Moskva  Nga 150 34 2024

Kế hoạch, phê duyệt hoặc đề xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Tòa nhà Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng Trạng thái
1 Lakhta Center II Sankt-Peterburg  Nga 703 -- Đề xuất
2 Cracovia Tower Kraków Ba Lan 381 85 Đề xuất
3 Highlife Tower İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 375 85 Đề xuất
4 Izmir Tower İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 365 93 Đề xuất
5 Sky City Ankara Ankara Thổ Nhĩ Kỳ 342 102 Đề xuất
6 Wieżowiec Obrotowy Warszawa Ba Lan 331 65 Đề xuất
7 Torre da Margueira Almada Bồ Đào Nha 312 80 Đề xuất
8 Capital High 1 Kraków Ba Lan 311 35 Đề xuất
9 Capital High 2 Kraków Ba Lan 311 35 Đề xuất
10 Silesia World Center Katowice Ba Lan 309 96 Đề xuất
11 Torre Chamartin Madrid Tây Ban Nha 305 70 Đề xuất
12 Merkez Ankara Office Tower Ankara Thổ Nhĩ Kỳ 301 66 Đề xuất
13 Grunwaldzka Tower Warszawa Ba Lan 300 45 Đề xuất
14 1 Undershaft Luân Đôn Anh Quốc 289,9 73 Phê duyệt
15 Millennium Tower Frankfurt am Main Đức 288 67 Kế hoạch
16 RISE Tower 1 Rotterdam Hà Lan 280 -- Đề xuất
17 Złota 48/54 Warszawa Ba Lan 280 63 Đề xuất
18 Torre Madrid Nuevo Norte 1 Madrid Tây Ban Nha 250 77 Đề xuất
19 100 Leadenhall Luân Đôn Anh Quốc 247 56 Phê duyệt
20 Lilium Tower Warszawa Ba Lan 237 51 Đề xuất
21 One Landsdowne East Tower Luân Đôn Anh Quốc 236 68 Phê duyệt
22 Plater Tower Warszawa Ba Lan 233 60 Đề xuất
23 New Tour Montparnasse Paris Pháp 232 59 Kế hoạch
24 Torre Madrid Nuevo Norte 2 Madrid Tây Ban Nha 230 -- Đề xuất
25 Tour Sister I Paris Pháp 229 55 Kế hoạch
26 Ensign House Luân Đôn Anh Quốc 225 56 Đề xuất
27 17 Admirals Way Luân Đôn Anh Quốc 224,5 57 Đề xuất
28 Roche Tower 3 Basel Thụy Sĩ 221 -- Đề xuất
29 Centralna Park Warszawa Ba Lan 220 -- Đề xuất
30 Codrico Rotterdam Hà Lan 220 67 Đề xuất
31 North Quay Tower NQ.A4 Luân Đôn Anh Quốc 217 65 Đề xuất
32 Cintemani Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 212 57 Đề xuất
33 Torre Madrid Nuevo Norte 3 Madrid Tây Ban Nha 210 -- Đề xuất
34 Flower-Power Tower Poznań Ba Lan 209 85 Đề xuất
35 Hardenberg Berlin Đức 209 52 Đề xuất
36 4 Portal Way South Tower Luân Đôn Anh Quốc 207,9 55 Phê duyệt
37 Tour des Jardins de l'Arche Paris Pháp 206 53 Kế hoạch
38 Viadux2 Manchester Anh Quốc 204 60 Đề xuất
39 Vitania Gdańsk Ba Lan 202 55 Đề xuất
40 Centrum Multifunkcyjne Katowice Ba Lan 200 49 Đề xuất
41 East Side Tower Zagreb Croatia 200 51 Đề xuất
42 Inspire Athens Elliniko-Argyroupoli Hy Lạp 200 49 Đề xuất
43 Tour de Charenton Paris Pháp 200 -- Đề xuất
44 Wieżowiec Harfa Łódź Ba Lan 200 47 Đề xuất
45 Wieżowiec Młode Miasto 2 Gdańsk Ba Lan 200 47 Đề xuất
46 Wola Tower Warszawa Ba Lan 200 45 Đề xuất
47 World Ocean Headquarters Bærum Na Uy 200 64 Đề xuất
48 Wybrzeże Kościuszkowskie Warszawa Ba Lan 200 56 Đề xuất
Và 102 tòa nhà khác cao trên 150 mét.

Đang trì hoãn hoặc hủy bỏ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Tòa nhà Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng Trạng thái
1 Russia Tower Moskva  Nga 612 188 Hủy bỏ
2 Palace of the Soviets Moskva  Nga 495 100 Hủy bỏ
3 One Tower Moskva  Nga 442 108 Trì hoãn
4 Akhmat Tower Grozny  Nga 435 102 Trì hoãn
5 Tour Sans Fins Paris Pháp 425,6 103 Hủy bỏ
6 Dubai Towers Istanbul: 1 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 395 102 Hủy bỏ
7 London Millennium Tower Luân Đôn Anh Quốc 386 92 Hủy bỏ
8 Hermitage Plaza 1 Paris Pháp 320 86 Hủy bỏ
9 Hermitage Plaza 2 Paris Pháp 320 85 Hủy bỏ
10 Dubai Towers Istanbul: 2 Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 316 81 Hủy bỏ
11 City Hall and City Duma Moskva  Nga 308,4 71 Hủy bỏ
12 Otterspool Tower Liverpool Anh Quốc 305 79 Hủy bỏ
13 Vortex Tower Luân Đôn Anh Quốc 300 70 Hủy bỏ
14 Diamond of Istanbul Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ 268 54 Trì hoãn
15 Neskuchny Home & Spa Moskva  Nga 262 69 Trì hoãn
16 Esplanada City Center Bucharest Romania 250 70 Hủy bỏ
17 Spire London Luân Đôn Anh Quốc 235,2 67 Trì hoãn
18 Mamaia North Complex Constanța Romania 220 42 Trì hoãn
19 MFK Crocus City Krasnogorsk  Nga 216,8 51 Trì hoãn
20 Sky Tower A Kyiv  Ukraine 214,3 47 Trì hoãn
21 Aquamarine 1 Vladivostok  Nga 203 52 Trì hoãn
22 Dorobanți Tower Bucharest Romania 200 50 Hủy bỏ
23 Marina Park Constanța Constanța Romania 200 39 Hủy bỏ
24 Trigoni Tower 2 Helsinki Phần Lan 200 51 Hủy bỏ
25 City Tower Luân Đôn Anh Quốc 199,4 58 Trì hoãn
26 King Edward Tower Liverpool Anh Quốc 199 67 Hủy bỏ
27 North Tower Luân Đôn Anh Quốc 186 37 Trì hoãn
28 Criterion Place Leeds Anh Quốc 180 -- Hủy bỏ
29 Tender Financial Center Timișoara Romania 180 45 Hủy bỏ
30 Balaklava Bayfront Plaza Sevastopol  Ukraine 173 45 Trì hoãn
31 AFI Residence Botanic Garden Tower 1 Moskva  Nga 172,8 45 Trì hoãn
32 Lumiere Leeds Anh Quốc 172 55 Hủy bỏ
33 Sky Tower B Kyiv  Ukraine 165 34 Trì hoãn
34 River Tower Luân Đôn Anh Quốc 160,1 43 Trì hoãn
35 Aquamarine 4-5 Vladivostok  Nga 160 40 Trì hoãn
36 Aquamarine 6-7 Vladivostok  Nga 160 40 Trì hoãn
37 Aquamarine 8-9 Vladivostok  Nga 160 40 Trì hoãn
38 No.10 One Thames City Luân Đôn Anh Quốc 156,8 47 Trì hoãn
39 Limassol NEO Riva Limassol Cộng hòa Síp 156 39 Trì hoãn
40 Dâmbovița Center Towers Bucharest Romania 155 35 Trì hoãn
41 Izmir World Trade Center 1 İzmir Thổ Nhĩ Kỳ 154 35 Trì hoãn

Mốc thời gian của các tòa nhà cao nhất Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Số năm
cao nhất
Tòa nhà Hình ảnh Thành phố Quốc gia Chiều cao Tầng
1989 – 1908 Witte Huis Rotterdam Hà Lan 43 10
1908 – 1911 PAST Warszawa Ba Lan 51,5 11
1911 – 1940 Royal Liver Building Liverpool Anh Quốc 98,2 13
1940 – 1952 Terrazza Martini Tower Tập tin:2016 Genoa - Primocanale.jpg Genova Ý 108 31
1952 – 1953 Kotelnicheskaya Naberezhnaya Moskva  Nga 176 32
1953 – 1990 MV Lomonosov State University Moskva  Nga 239 36
1990 – 1997 Messeturm Frankfurt am Main Đức 256,5 63
1997 – 2005 Commerzbank Tower Frankfurt am Main Đức 259 56
2005 – 2007 Tháp Khải Hoàn Moskva  Nga 264,1 52
2007 – 2009 Naberezhnaya Tower Moskva  Nga 268,4 61
2009 – 2011 City of Capitals: Moscow Tower Moskva  Nga 301,8 76
2011 – 2012 The Shard Luân Đôn Anh Quốc 306 73
2012 – 2014 Mercury City Tower Moskva  Nga 338,8 75
2014 – 2016 OKO South Tower Moskva  Nga 354,2 85
2016 – 2017 Federation Tower Vostok Moskva  Nga 373,7 95
2017 – Hiện tại Lakhta Center Sankt-Peterburg  Nga 462 87

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]