Bước tới nội dung

Eastbourne International 2021 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eastbourne International 2021 - Đơn nữ
Eastbourne International 2021
Vô địchLatvia Jeļena Ostapenko
Á quânEstonia Anett Kontaveit
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–3
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2019 · Eastbourne International · 2022 →

Karolína Plíšková là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 1 trước Camila Giorgi.[1] Với kết quả đó, Plíšková lần đầu tiên rời top 10 bảng xếp hạng WTA kể từ tháng 8 năm 2016.

Jeļena Ostapenko là nhà vô địch, đánh bại Anett Kontaveit trong trận chung kết, 6–3, 6–3. Ostapenko trở thành tay vợt đặc cách thứ ba vô địch giải Eastbourne, sau Monica SelesJulie Halard-Decugis.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Belarus Aryna Sabalenka (Tứ kết)
  2. Ukraina Elina Svitolina (Vòng 2)
  3. Canada Bianca Andreescu (Vòng 2)
  4. Ba Lan Iga Świątek (Vòng 2)
  5. Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 1)
  6. Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 2)
  7. Bỉ Elise Mertens (Vòng 1)
  8. Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 1)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
Q Ý Camila Giorgi 4r
  Estonia Anett Kontaveit 5
  Estonia Anett Kontaveit 3 3
WC Latvia Jeļena Ostapenko 6 6
WC Latvia Jeļena Ostapenko 6 6
  Kazakhstan Elena Rybakina 4 1

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Belarus A Sabalenka 6 6
Q Hoa Kỳ B Pera 3 4 1 Belarus A Sabalenka 6 6
Nga V Kudermetova 3 4 Hoa Kỳ A Riske 1 4
Hoa Kỳ A Riske 6 6 1 Belarus A Sabalenka 65 6 4
LL Hoa Kỳ S Rogers 6 7 Q Ý C Giorgi 77 0 6
Hà Lan K Bertens 1 5 LL Hoa Kỳ S Rogers 3 6 2
Q Ý C Giorgi 2 6 6 Q Ý C Giorgi 6 4 6
5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 2 2 Q Ý C Giorgi 4r
3 Canada B Andreescu 6 2 6 Estonia A Kontaveit 5
Q Hoa Kỳ C McHale 4 6 2 3 Canada B Andreescu 3 3
Estonia A Kontaveit 6 3 6 Estonia A Kontaveit 6 6
Nga S Kuznetsova 4 6 3 Estonia A Kontaveit 2 77 7
Q Thụy Sĩ V Golubic 6 6 Q Thụy Sĩ V Golubic 6 62 5
WC Úc S Stosur 2 3 Q Thụy Sĩ V Golubic 6 6
Croatia P Martić 1 3 6 Thụy Sĩ B Bencic 4 4
6 Thụy Sĩ B Bencic 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8 Nga A Pavlyuchenkova 1 3
WC Latvia J Ostapenko 6 6 WC Latvia J Ostapenko 5 6 6
Tunisia O Jabeur 6 77 Tunisia O Jabeur 7 4 3
Cộng hòa Séc M Vondroušová 3 64 WC Latvia J Ostapenko 1 7 6
Nga D Kasatkina 7 2 Nga D Kasatkina 6 5 2
Q Nga V Zvonareva 5 2r Nga D Kasatkina 4 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 3 77 5 4 Ba Lan I Świątek 6 0 1
4 Ba Lan I Świątek 6 64 7 WC Latvia J Ostapenko 6 6
7 Bỉ E Mertens 6 64 5 Kazakhstan E Rybakina 4 1
Hoa Kỳ C Gauff 0 77 7 Hoa Kỳ C Gauff 6 5 2
LL Latvia A Sevastova 6 66 6 LL Latvia A Sevastova 4 7 6
Q Ukraina M Kostyuk 1 78 4 LL Latvia A Sevastova 6 67 65
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 2 77 4 Kazakhstan E Rybakina 2 79 77
Kazakhstan E Rybakina 6 65 6 Kazakhstan E Rybakina 6 77
Tây Ban Nha P Badosa 6 1 61 2 Ukraina E Svitolina 4 63
2 Ukraina E Svitolina 4 6 77

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng loại cuối cùng)
  2. Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng 1)
  3. Ba Lan Magda Linette (Vòng 1)
  4. Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  5. Pháp Fiona Ferro (Vòng 1)
  6. Latvia Anastasija Sevastova (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  7. Pháp Kristina Mladenovic (Vòng loại cuối cùng)
  8. Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei (Rút lui, tham dự ở Birmingham)
  9. Ukraina Marta Kostyuk (Vượt qua vòng loại)
  10. Hoa Kỳ Bernarda Pera (Vượt qua vòng loại)
  11. Thụy Sĩ Viktorija Golubic (Vượt qua vòng loại)
  12. Úc Ajla Tomljanović (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Trung Quốc Zhang Shuai 6 6
  Slovenia Polona Hercog 1 3
1 Trung Quốc Zhang Shuai 6 4 0
9 Ukraina Marta Kostyuk 4 6 6
 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Samantha Murray Sharan 5 3
9 Ukraina Marta Kostyuk 7 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Kazakhstan Yulia Putintseva 5 5
Hoa Kỳ Madison Brengle 7 7
Hoa Kỳ Madison Brengle 6 3 0
11 Thụy Sĩ Viktorija Golubic 4 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey 3 0
11 Thụy Sĩ Viktorija Golubic 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Ba Lan Magda Linette 77 4 4
Ý Camila Giorgi 63 6 6
Ý Camila Giorgi 7 6
12 Úc Ajla Tomljanović 5 3
Hoa Kỳ Lauren Davis 1 67
12 Úc Ajla Tomljanović 6 79

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Shelby Rogers 7 6
  Pháp Caroline Garcia 5 4
4 Hoa Kỳ Shelby Rogers 5 6 0
10 Hoa Kỳ Bernarda Pera 7 0 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Francesca Jones 3 67
10 Hoa Kỳ Bernarda Pera 6 79

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Pháp Fiona Ferro 2 4
PR Nga Vera Zvonareva 6 6
PR Nga Vera Zvonareva 6 7
7 Pháp Kristina Mladenovic 3 5
 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage 6 4 3
7 Pháp Kristina Mladenovic 1 6 6

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Latvia Anastasija Sevastova 6 77
  Nhật Bản Nao Hibino 0 63
6 Latvia Anastasija Sevastova 6 3 5
Hoa Kỳ Christina McHale 3 6 7
Hoa Kỳ Christina McHale 6 6
Alt Trung Quốc Zhu Lin 1 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Viking International Eastbourne”. WTA Tour. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]