Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2001

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2001
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia - Cúp báo Thanh Niên 2001
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian30 tháng 51 tháng 7 năm 2001
Số đội33
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânĐà Nẵng
Hạng baNam Định
Hạng tưAn Giang
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng56 (3,5 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiPhan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An)
(4 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An)
Thủ môn xuất sắc nhấtNguyễn Đức Nam (Đà Nẵng)
2000
2002

Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2001, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia - Cúp báo Thanh Niên 2001, là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. 38 đội bóng tham dự giải thi đấu theo hai giai đoạn: vòng loại từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 và vòng chung kết từ ngày 21 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2001.[1]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

36 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại.[1] Đội đương kim vô địch Sông Lam Nghệ An và đội chủ nhà của vòng chung kết Đà Nẵng được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý.[2] Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.

Vào thẳng vòng chung kết
  1. Đà Nẵng (chủ nhà vòng chung kết)
  2. Sông Lam Nghệ An (đương kim vô địch)
Các đội còn lại Bảng A Bảng B Bảng C
Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3:
  • Chú thích: (W): Rút lui.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 năm 2001. Năm đội đứng đầu năm bảng/nhóm đấu và đội thắng trong trận nhì bảng A gặp nhì bảng B giành quyền vào vòng chung kết.

Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[3]

  1. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Bảng A (khu vực miền Bắc)[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của bảng A diễn ra tại sân vận động Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1[sửa | sửa mã nguồn]
Thanh Hóa1–2Quân khu 4
Trọng Hải  75' Chi tiết Hồng Tuyến  44'65'

Hải Phòng1–1Quân khu 4
Chi tiết

Nhóm 2[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Tĩnh0–1Nam Định
Chi tiết


Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng B (khu vực miền Trung)[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của nhóm 1 bảng B diễn ra tại sân vận động Tự Do, Huế.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Quân khu 5 3 2 0 1 4 7 −3 6 Bán kết bảng B
2 Thừa Thiên Huế 3 1 1 1 7 3 +4 4
3 Quảng Nam 3 1 1 1 2 2 0 4
4 Bình Định 3 1 0 2 4 5 −1 3
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Thừa Thiên Huế1–1Quảng Nam
  • Văn Hòa
  • Đình Tú Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 47'
Chi tiết Trần Hậu  61'
Quân khu 53–2Bình Định
Chi tiết


Bình Định0–1Quảng Nam
Chi tiết
  • Ngọc Hòa  80'
Quân khu 50–5Thừa Thiên Huế
Chi tiết
Nhóm 2[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của nhóm 2 bảng B diễn ra tại sân vận động Nha Trang, Khánh Hòa.[4]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Khánh Hòa 2 2 0 0 3 0 +3 6 Bán kết bảng B
2 Phú Yên 2 1 0 1 2 4 −2 3
3 Lâm Đồng 2 0 0 2 0 1 −1 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Khánh Hòa
(thắng)
Lâm Đồng

Phú Yên2–1Lâm Đồng
Quang Khánh  25'45' Chi tiết Anh Bảo  75'

Khánh Hòa3–0Phú Yên
  • Thanh Bằng  35'45'
  • Văn Hiếu  71'
Chi tiết

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Khánh Hòa0–1Thừa Thiên Huế
Chi tiết
Quân khu 52–1Phú Yên
  • Bảo Trung  89'
Chi tiết

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Quân khu 52–3Thừa Thiên Huế
Chi tiết

Bảng C (khu vực miền Nam)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1[sửa | sửa mã nguồn]

6 đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt từ ngày 6 đến 14 tháng 6 năm 2001 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đội đứng đầu sẽ giành vé vào vòng chung kết.[5]

Công an Thành phố Hồ Chí Minh4–0Cảng Sài Gòn
  • Đình Cường
  • Nhật Thanh
Chi tiết
Công ty Vạn Chinh3–0Quân khu 7
  • Anh Tuấn
  • Hải Thịnh
  • Anh Vũ
Chi tiết

Công ty Vạn Chinh2–1Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Chi tiết
Hải Quan2–3Cảng Sài Gòn

Công ty Vạn ChinhCảng Sài Gòn
Hải QuanQuân khu 7

Hải Quan2–1Công ty Vạn Chinh
  • Quốc Thịnh
  • Quang Hoàng
Chi tiết Ngọc Tiên

Cảng Sài Gòn2–0Quân khu 7
Công ty Vạn Chinh9–1Đại học Hồng Bàng

Nhóm 2[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của nhóm 2 bảng C diễn ra từ ngày 31 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2001.

Vĩnh Long0–8Gạch Đồng Tâm Long An
Chi tiết
Bến Tre0–1Tiền Giang
Chi tiết Hoàng Nam  27'
Bình Dương5–1Tây Ninh
Chi tiết Chí Thanh  13'

Tiền Giang2–0Bình Dương
Chi tiết
Bến Tre-
(thắng)
Vĩnh Long

Vĩnh Long2–1Trà Vinh
  • Thạch An
  • Thành Tâm
Chi tiết

Bình Dương4–0Vĩnh Long
Chi tiết
Tây Ninh1–0Tiền Giang
Chi tiết

Tiền Giang6–0Vĩnh Long
Chi tiết
Bến Tre2–1Tây Ninh
Chi tiết

Nhóm 3[sửa | sửa mã nguồn]


Lượt 3
Đồng Tháp3–2Trà Vinh
Chi tiết
Lượt 3
Cần Thơ2–2Quân khu 9
Chi tiết

Lượt 5
Quân khu 92–1Trà Vinh
Chi tiết
Lượt 5
An Giang3–0Đồng Tháp
Chi tiết

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội xếp thứ nhì của bảng A sẽ đối đấu với đội xếp thứ nhì của bảng B trong trận đấu play-off. Đội thắng trong cặp đấu sẽ giành vé tham dự vòng chung kết.

Nam Định1–0Quân khu 5
Đức Châu  38' (ph.đ.) Chi tiết Công Hoàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp)

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết diễn ra từ ngày 21 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2001 tại sân vận động Chi Lăng, thành phố Đà Nẵng. 8 đội tham dự được chia thành hai bảng, thi đấu vòng tròn một lượt để chọn ra hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Lễ bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào ngày 19 tháng 6 tại khách sạn Bamboo Green, Đà Nẵng.[6]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 An Giang 3 1 2 0 9 7 +2 5 Bán kết
2 Đà Nẵng 3 1 2 0 4 3 +1 5
3 Gạch Đồng Tâm 3 1 1 1 7 6 +1 4
4 Thừa Thiên Huế 3 0 1 2 5 9 −4 1
Nguồn: HCMC Sports
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
An Giang4–2Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng1–0Gạch Đồng Tâm Long An
Quang Cường  87' Chi tiết

Gạch Đồng Tâm Long An3–3An Giang
Chi tiết
  • Bình Kiệt
  • Thành Trung  34' (ph.đ.)
  • Trọng Luật  58'
Thừa Thiên Huế1–1Đà Nẵng
Hữu Hải  19' Chi tiết Phước Đức  61'

Gạch Đồng Tâm Long An4–2Thừa Thiên Huế
Chi tiết
Đà Nẵng2–2An Giang
  • Hoàng Giang  78'
  • Hoàng Thanh  88'
Chi tiết Quang Cường

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Nam Định 3 2 1 0 7 2 +5 7 Bán kết
2 Sông Lam Nghệ An 3 1 1 1 5 5 0 4
3 Ngân hàng Á Châu 3 1 0 2 4 8 −4 3
4 Hải Quan 3 1 0 2 6 7 −1 3
Nguồn: HCMC Sports
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Nam Định2–1Hải Quan
  • Thanh Bình  20'
  • Đức Dương  71'
Chi tiết Thanh Phong  25'
Ngân hàng Á Châu1–5Sông Lam Nghệ An
Thanh Thế  17' Chi tiết

Sông Lam Nghệ An1–1Nam Định
Thanh Hoàn  55' Chi tiết Tuấn Linh  34'
Hải Quan2–3Ngân hàng Á Châu
  • Duy Khương  20'
  • Đăng Quân  70'
Chi tiết
Trọng tài: Phạm Hữu Lộc

Hải Quan3–2Sông Lam Nghệ An
Chi tiết
  • Quang Tuấn  12'
  • Sỹ Linh  19'

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

An Giang0–1Sông Lam Nghệ An
Chi tiết Thanh Hoàn  28'
Nam Định1–2Đà Nẵng
Chi tiết
Chi tiết (VNN)
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Dương Văn Hiền

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

An Giang1–3Nam Định
Thanh Giang  52' Chi tiết
  • Văn Hiệu
  • Tuấn Sơn
  • Tuấn Linh  82'

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b VnExpress. “SLNA có bảo vệ được ngôi vô địch U21 toàn quốc 2001?”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ Đức Phát; Hữu Bình (16 tháng 3 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
  3. ^ “VFF - Điều lệ giải bóng đá vô địch U21 quốc gia Thanh Niên lần thứ 27 năm 2023”. VFF. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ VASC (23 tháng 5 năm 2001). “Tin bóng đá trong nước”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2001.
  5. ^ Thành Công; Đức Phát (13 tháng 5 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
  6. ^ VnExpress. “Bốc thăm chia bảng VCK giải bóng đá U21 báo Thanh Niên”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]