Câu lạc bộ bóng đá Tây Ninh
Giao diện
![]() | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Tây Ninh | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1976 | ||
Sân vận động | Tây Ninh | ||
Sức chứa | 15.500 | ||
Chủ tịch điều hành | Đồng Minh Toàn | ||
Giám đốc điều hành | Lê Thanh Quang | ||
Huấn luyện viên | Trương Đình Luật | ||
Giải đấu | Hạng Nhì | ||
| |||
Câu lạc bộ bóng đá Tây Ninh là một câu lạc bộ bóng đá Việt Nam có trụ sở ở Tây Ninh, hiện đang thi đấu tại Giải hạng Nhì quốc gia.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ từng thi đấu ở giải bóng đá vô địch quốc gia từ mùa giải đầu tiên năm 1980. Sau khi xuống hạng ở mùa giải 1982-1983, họ thường đi đấu các giải phong trào và ít được để ý tới cho đến năm 2003, khi họ giành quyền lên chơi ở giải Hạng Nhì. Năm 2005, đội bóng đã thành lập công ty cổ phần bóng đá thay thế sự quản lý của tỉnh; cùng năm đội giành vị trí thứ 2 tại giải Hạng Nhì và một suất thi đấu ở Hạng Nhất năm 2006.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân (1): 2005
- Vô địch (1): 2003
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ tiêu biểu
[sửa | sửa mã nguồn]Các huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Nguyễn Thanh Giang (2003 - 2004)
Hồ Văn Thu (2005 - tháng 2 năm 2008)
Võ Hoàng Bửu (tháng 2 năm 2008 - tháng 10 năm 2008)
Vũ Trường Giang (tháng 11 năm 2008 - tháng 9 năm 2009)
Phạm Anh Tuấn (tháng 10 năm 2009 - tháng 3 năm 2012)
Vũ Trường Giang (13 tháng 3 năm 2012 - tháng 5 năm 2014)
Mang Văn Xích (tháng 5 năm 2014 - tháng 7 năm 2018)
Nguyễn Hoàng Huân Chương (tháng 7 năm 2018 - tháng 6 năm 2019)
Nguyễn Đình Hưng (tháng 6 năm 2019 - 2020)
Hoàng Hải Dương (2020 - tháng 1 năm 2021)
Trương Đình Luật (tháng 1 năm 2022 - nay)
Thành tích tại Hạng Nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | Thứ 11 | 26 | 6 | 11 | 9 | 28 | 38 | 29 |
2007 | Thứ 10 | 26 | 8 | 7 | 11 | 30 | 36 | 31 |
2008 | Thứ 10 | 26 | 6 | 10 | 10 | 28 | 31 | 28 |
2009 | Thứ 6 | 24 | 8 | 7 | 9 | 30 | 37 | 31 |
2010 | Thứ 8 | 24 | 7 | 8 | 9 | 39 | 51 | 29 |
2011 | Thứ 12 | 26 | 7 | 6 | 13 | 34 | 40 | 27 |
2012 | Thứ 13 (xuống hạng nhì) | 26 | 8 | 5 | 13 | 28 | 38 | 29 |
2014 | Thứ 8 (xuống hạng nhì) | 14 | 1 | 6 | 7 | 12 | 21 | 9 |
2016 | Thứ 5 | 18 | 6 | 7 | 5 | 23 | 25 | 25 |
2017 | Thứ 6 | 12 | 2 | 5 | 5 | 13 | 20 | 11 |
2018 | Thứ 6 | 18 | 5 | 5 | 8 | 23 | 31 | 20 |
2019 | Thứ 7 | 22 | 8 | 4 | 10 | 32 | 33 | 28 |
2020 | Thứ 7 | 16 | 5 | 5 | 6 | 12 | 18 | 20 |
Thành tích tại Hạng Nhì
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2005 | Thứ 2 | 15 | 7 | 5 | 3 | 25 | 16 | 26 |
2013 | Vô địch | 11 | 6 | 5 | 0 | 17 | 6 | 23 |
2015 | Vô địch | 13 | 7 | 5 | 1 | 23 | 9 | 26 |
Nhà tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]- 2000: Adidas
- 2006: Nike
- 2008: Giày Thành Công
- 2009-2021: Xi măng FICO
- 2022-nay: Tập đoàn Hải Đăng