Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2023
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Thanh Niên 2023 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 3 tháng 9 - 1 tháng 10 năm 2023 |
Số đội | 24 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | U-21 PVF-CAND |
Á quân | U-21 Sông Lam Nghệ An |
Hạng ba | U-21 SHB Đà Nẵng và U-21 Hà Nội |
Thống kê giải đấu | |
Vua phá lưới | Nguyễn Gia Bảo (U-21 PVF-CAND) Nguyễn Ngọc Tú (U-21 Viettel) (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Thái Bá Đạt (U-21 PVF-CAND) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Quang Trường (U-21 PVF-CAND) |
← 2022 2024 → |
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2023, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Thanh Niên 2023 là mùa giải thứ 27 của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với Báo Thanh Niên tổ chức. 24 đội bóng tham dự giải thi đấu theo hai giai đoạn: vòng loại từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 và vòng chung kết từ ngày 18 tháng 8 đến ngày 1 tháng 10 năm 2023.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
22 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại.[1] Với tư cách là chủ nhà của vòng chung kết, Đông Á Thanh Hóa và Sông Lam Nghệ An được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.
Chủ nhà vòng chung kết | ||||
---|---|---|---|---|
Các đội còn lại | Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D |
Không tham dự (so với mùa giải trước) |
---|
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-21 quốc gia Thanh Niên 2023 diễn ra vào 14:00 ngày 25 tháng 8 năm 2023 tại trụ sở VFF ở quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.[2]
Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
|
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại diễn ra từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2023. Các đội bóng trong mỗi bảng thi đấu vòng tròn một lượt, chọn hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng hai đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất vào vòng chung kết.
Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[3]
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Viettel | 5 | 4 | 1 | 0 | 22 | 2 | +20 | 13 | Vòng chung kết |
2 | Hà Nội | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 1 | +10 | 12 | |
3 | PVF-CAND (H) | 5 | 3 | 1 | 1 | 14 | 2 | +12 | 10 | |
4 | Phú Thọ | 5 | 2 | 0 | 3 | 4 | 19 | −15 | 6 | |
5 | Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà | 5 | 1 | 0 | 4 | 3 | 15 | −12 | 3 | |
6 | Luxury Hạ Long | 5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 16 | −15 | 0 |
Phú Thọ | 2–1 | Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà |
---|---|---|
Chi tiết |
PVF-CAND | 0–1 | Hà Nội |
---|---|---|
Chi tiết |
Luxury Hạ Long | 0–7 | Viettel |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Viettel | 6–1 | Phú Thọ |
---|---|---|
|
Chi tiết | Bùi Huy Hoàng 86' |
Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà | 0–4 | PVF-CAND |
---|---|---|
Văn Tình 75' | Chi tiết |
|
Hà Nội | 3–0 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà | 0–7 | Viettel |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Luxury Hạ Long | 0–3 | PVF-CAND |
---|---|---|
Chi tiết |
Phú Thọ | 0–6 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Luxury Hạ Long | 0–1 | Phú Thọ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
PVF-CAND | 1–1 | Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 1–0 | Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Viettel | 1–0 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
PVF-CAND | 6–0 | Phú Thọ |
---|---|---|
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐ Đào Hà | 2–1 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kon Tum | 5 | 4 | 1 | 0 | 14 | 3 | +11 | 13 | Vòng chung kết |
2 | SHB Đà Nẵng | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 3 | +8 | 11 | |
3 | Quảng Nam | 5 | 2 | 2 | 1 | 11 | 7 | +4 | 8 | |
4 | Huế | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 8 | −1 | 5 | |
5 | Quảng Ngãi | 5 | 1 | 0 | 4 | 1 | 16 | −15 | 3 | |
6 | Hoàng Anh Gia Lai (H) | 5 | 0 | 1 | 4 | 2 | 9 | −7 | 1 |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Khánh Hòa | 4 | 3 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Đắk Lắk (H) | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 2 | +8 | 8 | |
3 | Tây Ninh | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | |
4 | Đồng Nai | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
5 | Gama Vĩnh Phúc | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 18 | −16 | 0 |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Long An | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 5 | +4 | 8 | |
3 | Đồng Tháp | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | Tiền Giang | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 16 | −10 | 3 | |
5 | Cần Thơ | 4 | 0 | 0 | 4 | 5 | 14 | −9 | 0 |
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng chung kết diễn ra từ ngày 18 tháng 9 đến ngày 1 tháng 10 năm 2023 tại hai địa điểm Thanh Hóa và Nghệ An.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu của bảng A diễn ra tại sân vận động Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu của bảng B diễn ra tại sân vận động trường Đại học Hồng Đức, thành phố Thanh Hóa.
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu bảng C diễn ra tại sân vận động Vinh, tỉnh Nghệ An.
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
PVF-CAND | 1–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Phương Nam 66' | Chi tiết | Quang Vinh 66' |
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “VFF - Thông báo v/v sửa đổi, bổ sung Điều lệ giải Bóng đá Vô địch U21 QG Thanh Niên lần thứ 27 năm 2023”. VFF. 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023.
- ^ “VFF - Bốc thăm xếp lịch thi đấu Vòng loại giải vô địch U21 quốc gia Thanh Niên lần thứ 27 năm 2023”. VFF. 25 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2023.
- ^ “VFF - Điều lệ giải bóng đá vô địch U21 quốc gia Thanh Niên lần thứ 27 năm 2023”. VFF. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.