Greece's Next Top Model (mùa 6)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Greece's Next Top Model
Mùa 6
Giám khảo
  • Ismini Papavlasopoulou
  • Angelos Bratis
  • Dimitris Skoulos
  • Genevieve Majari
Số thí sinh21
Người chiến thắngKyveli Hatzieustratiou
Quốc gia gốcHy Lạp
Số tập30
Phát sóng
Kênh phát sóngStar Channel
Thời gian
phát sóng
12 tháng 9 năm 2021 (2021-09-12) –
20 tháng 12 năm 2021 (2021-12-20)
Mùa phim
← Trước
Mùa 5
Sau →
Mùa 7

Mùa thứ sáu của chương trình Greece's Next Top Model (viết tắt là GNTMgr, còn được gọi là Greece's Next Top Model: Boys & Girls) được công chiếu vào ngày 12 tháng 9 năm 2021 và là mùa thứ tư được phát sóng trên kênh Star Channel. Giống như mùa giải trước, chương trình có thêm thí sinh nam tham gia vào cuộc thi.[1][2]

Genevieve Majari, Angelos Bratis & Dimitris Skoulos vẫn là giám khảo cho mùa này, riêng người mẫu Ismini Papavlasopoulou sẽ làm giám khảo thay thế Vicky Kaya.[3]

Giải thưởng mùa này gồm một hợp đồng người mẫu với Elite Model Management tại Luân Đôn trong 2 năm, một bộ trang sức từ House of Jewels trị giá €20.000, một chiếc Opel Mokka và giải thưởng tiền mặt trị giá €50.000.[4]

Giống như năm ngoái, không có bất kỳ điểm đến quốc tế nào do đại dịch COVID-19.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Kyveli Chatzieustratiou, 19 tuổi, đến từ Corfu.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[5][6]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Stella Papadopoulou
Στέλλα Παπαδοπούλου
19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Giannitsa Tập 8 21
Ilias Aikaterinaris
Ηλίας Αικατερινάρης
26 1,88 m (6 ft 2 in) Polygyros Tập 10 20
Melina Rohrens
Μελίνα Ρόρενς
20 1,83 m (6 ft 0 in) Luân Đôn, Anh Tập 11 19 (bỏ cuộc)
Rafaela Rodinou
Ραφαέλα Ροδινού
24 1,87 m (6 ft 1+12 in) Rethymno Tập 12 18
Thodoris Tsarouchas
Θοδωρής Τσαρούχας
32 1,80 m (5 ft 11 in) Athens Tập 13 17
Vasilis Parotidis
Βασίλης Παρωτίδης
18 1,84 m (6 ft 12 in) Athens Tập 15 16 (bỏ cuộc)
Anna Valtatzi
Άννα Βαλτατζή
19 1,69 m (5 ft 6+12 in) Kavala 15
Aimilianos Klaudianos
Αιμιλιανός Κλαυδιανός
20 1,85 m (6 ft 1 in) Kefalonia Tập 18 14
Giannis Boutos
Γιάννης Μπούτος
21 1,80 m (5 ft 11 in) Athens Tập 19 13
Ioanna Fragoulidou
Ιωάννα Φραγκουλίδου
22 1,70 m (5 ft 7 in) Larissa Tập 20 12
Thanos Dimitriou
Θάνος Δημητρίου
25 1,91 m (6 ft 3 in) Athens Tập 21 11
Dinos Kritsis
Ντίνος Κρίτσης
21 1,84 m (6 ft 12 in) Thessaloniki Tập 22 10
Maria Koumara
Μαρία Κουμαρά
19 1,73 m (5 ft 8 in) Mytilini Tập 23 9
Stylianos Florides
Στυλιανός Φλωρίδης
29 1,90 m (6 ft 3 in) Limassol, Síp Tập 24 8
Napoleon-Marios Mitsis
Ναπολέων Μάριος Μήτσης
21 1,90 m (6 ft 3 in) Ioannina Tập 25 7
Agapi Brooks
Αγάπη Μπρουκς
18 1,81 m (5 ft 11+12 in) Thessaloniki Tập 26 6
Ageos Pothitos
Αγγαίος Ποθητός
20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Athens Tập 27 5
Eirini Lebesi
Ειρήνη Λεμπέση
19 1,80 m (5 ft 11 in) Athens Tập 28 4
Konstantinos Tsagkaris
Κωνσταντίνος Τσαγκάρης
21 1,83 m (6 ft 0 in) Athens Tập 30 3
Olga Ntalla
Όλγα Ντάλλα
21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Piraeus 2
Kyveli Hatzieustratiou
Κυβέλη Χατζηευστρατίου
19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Corfu 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
7 8 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 30
1 Anna
Thanos
Napoleon Eirini Stylianos Konstantinos Dinos Napoleon Dinos Kyveli Kyveli Olga Konstantinos Napoleon Eirini Olga Ageos Kyveli Olga Konstantinos Kyveli Kyveli Kyveli
2 Olga Giannis Giannis Thanos Agapi Agapi Olga Maria Eirini Maria Kyveli Olga Ageos Agapi Agapi Olga Agapi Kyveli Olga Olga Olga
3 Ageos
Olga
Thodoris Agapi Agapi
Ageos
Anna
Dinos
Eirini
Konstantinos
Kyveli
Maria
Napoleon
Olga
Raphaela
Thanos
Thodoris
Vasilis
Dinos Olga Konstantinos Eirini Eirini Giannis Napoleon Olga Agapi Stylianos Ageos Konstantinos Konstantinos Konstantinos Olga Konstantinos Konstantinos Konstantinos
4 Eirini Thanos Ageos Kyveli Ageos Agapi Ageos Agapi Eirini Dinos Ageos Napoleon Eirini Napoleon Ageos Kyveli Eirini Eirini Eirini
5 Maria
Vasilis
Vasilis Anna Thodoris Stylianos Giannis Giannis Stylianos Napoleon Kyveli Ageos Eirini Kyveli Maria Olga Napoleon Ageos Ageos Ageos
6 Dinos Konstantinos Stylianos Napoleon Vasilis Ageos Agapi Emilianos Konstantinos Agapi Konstantinos Konstantinos Konstantinos Kyveli Eirini Eirini Agapi
7 Dinos
Konstantinos
Raphaela Dinos Napoleon Konstantinos Dinos Kyveli Emilianos Konstantinos Stylianos Eirini Stylianos Maria Napoleon Eirini Agapi Napoleon
8 Giannis Raphaela Vasilis Giannis Olga Stylianos Olga Maria Agapi Thanos Kyveli Olga Kyveli Stylianos Stylianos
9 Agapi
Stylianos
Agapi Melina Eirini Vasilis Anna Konstantinos Napoleon Olga Giannis Maria Thanos Agapi Stylianos Maria
10 Melina Napoleon Kyveli Eirini Stylianos Maria Konstantinos Stylianos Emilianos Ioanna Maria Dinos Dinos
11 Eirini
Napoleon
Kyveli Olga Agapi Maria Eirini Napoleon Giannis Ageos Stylianos Dinos Thanos
12 Ageos Kyveli Anna Ageos Maria Anna Dinos Napoleon Ioanna
13 Melina
Raphaela
Stylianos Ageos Olga Anna
Thanos
Kyveli Vasilis Giannis
14 Konstantinos Maria Maria Thanos
15 Ilias
Kyveli
Maria Stylianos Giannis Thodoris
16 Ilias Thodoris Raphaela
17 Giannis
Stella
Thanos Vasilis Melina
18 Anna Ilias
19 Thodoris Stella
20 Ioanna
     Thí sinh miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được vào vòng tiếp theo
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Từ tập 1–6 là tập casting. Từ hàng ngàn chàng trai và cô gái dự thi đã được giảm xuống còn 84 thí sinh bán kết. Sau tập 6, 20 thí sinh được chọn vào cuộc thi.
  • Trong tập 7, các thí sinh được đánh giá và được gọi tên theo cặp.
  • Trong tập 11, Melina xin dừng cuộc thi vì áp lực của cuộc thi. Ở buổi đánh giá, chỉ có top 2 được công bố và những người còn lại đều được an toàn.
  • Trong tập 12, thí sinh thể hiện tốt nhất từ ​​mỗi cặp trong buổi chụp ảnh sẽ được miễn loại ở phòng đánh giá.
  • Trong tập 15, Vasilis xin dừng cuộc thi vì lí do cá nhân.
  • Trong tập 16, do Vasilis dừng cuộc thi ở tập trước nên Aimilianos, thí sinh bán kết bị loại ở tập 6, tham gia cuộc thi như là người thay thế anh.
  • Trong tập 19, Ageos, Dinos, Ioanna và Thanos được quay lại cuộc thi vì chiến thắng thử thách casting cho Elite Model Management.
  • Trong tập 29 là phần một của tập đó và phần còn lại sẽ được chiếu ở tập 30. Ngoài ra, buổi loại trừ cuối cùng trong tập 30 được truyền hình trực tiếp và chương trình xác định quán quân bằng cách tính điểm qua 4 thử thách từ cả 2 tập và số phiếu bầu từ khán giả của họ.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 6: Quyến rũ khi rửa xe (casting)
  • Tập 7: Thân mật trên phim ảnh theo cặp
  • Tập 8: Ca sĩ nhạc rock trên không trung
  • Tập 10: Vui vẻ trong tiệc bãi biển theo cặp
  • Tập 11: Ảnh trắng đen biểu cảm theo nhóm cho Phong trào Me Too
  • Tập 12: Trình diễn thời trang cho Stelios Koudounaris theo cặp trong trang phục giống nhau
  • Tập 13: Diễn viên phim ngôn tình của thập niên 1980 với Argiris Aggelou & Doretta Papadimitriou
  • Tập 14: Năng động trên vòng xoay trẻ em
  • Tập 15: Video: Tỉnh dậy sau cơn ác mộng
  • Tập 16: Người nông dân Amish của vùng quê
  • Tập 17: Nhào lộn viên trên mặt trăng
  • Tập 18: Cao bồi trên bò tót điện cho nước uống Cool Vit
  • Tập 19: Trình diễn thời trang cho Apostolos Mitropoulos qua phần biểu diễn của ca sĩ Eleni Foureira
  • Tập 20: Tạo dáng bên trong khối hộp xoay vòng
  • Tập 21: Cưỡi ngựa trong lòng hồ Doxa
  • Tập 22: Sang trong với Ismini bên xe bán đồ ăn
  • Tập 23: Người tí hon lãng mạn trong thế giới khổng lồ
  • Tập 24: Thể hiện cảm xúc bên bức tượng khổng lồ ở dưới nước
  • Tập 25: Bảy tội lỗi chết người
  • Tập 26: Tạo dáng bên bàn xoay với sơn xịt xung quanh (lấy cảm hứng từ Váy Alexander McQueen số 13)
  • Tập 27: Thời trang cao cấp tại lâu đài cổ Arapakis
  • Tập 28: Tỏa sáng trong bữa tiệc disco (theo nhóm và cá nhân)
  • Tập 29: Ảnh chân dung thập niên 1950 trong tiệc trà (lấy cảm hứng từ Breakfast at Tiffany's); Tỏa sáng trong tiệc khiêu vũ thập niên 1930
  • Tập 30: Trình diễn thời trang trong 3 trang phục khác nhau; Quảng cáo cho rượu vodka Grey Goose

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Είναι οριστικό! Επιστρέφει το GNTM 4 με κορίτσια και αγόρια! Το πρώτο trailer”. 31 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “GNTM 4: Τα γυρίσματα του νέου κύκλου μόλις ξεκίνησαν! Δες τις φωτογραφίες των κριτών”. 23 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “GNTM: Στην τελική ευθεία για την πρεμιέρα – Η φωτογράφιση της ανανεωμένης κριτικής επιτροπής”. 31 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ “GNTM: Αυτά είναι τα φετινά έπαθλα του διαγωνισμού”. 28 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ “GNTM: Αυτή είναι η τελική 20άδα που μπαίνει στο σπίτι – Τα βιογραφικά τους”. 28 tháng 9 năm 2021.
  6. ^ https://www.star.gr/tv/psychagogia/greeces-next-top-model-4/tag_1228