Holland's Next Top Model (mùa 14)
Giao diện
Holland's Next Top Model | |
---|---|
Mùa 14 | |
Dẫn chương trình | Loiza Lamers |
Giám khảo |
|
Số thí sinh | 14 |
Quốc gia gốc | Hà Lan |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | Videoland |
Thời gian phát sóng | 7 tháng 10 năm 2024 |
Mùa phim | |
Mùa thứ mười bốn của Holland's Next Top Model được công chiếu trên kênh Videoland. Loiza Lamers tiếp tục làm dẫn chương trình mùa này. Giám khảo mùa trước Yolanda Hadid cũng quay trở lại cùng với giám khảo mới là Rodney Lam.[1][2]
Người chiến thắng sẽ nhận được: một hợp đồng người mẫu với The Movement Models và được xuất hiện độc quyền trên ảnh bìa cùng trang biên tập cho tạp chí Numéro.
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn](Tuổi tính từ ngày dự thi)[2]
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|---|
Julia Messing | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Westervoort | Tập 1 | 14–13 | |
Nikki Wolfs | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tilburg | |||
Royano Poeketi | 20 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Nieuwegein | Tập 2 | 12 | |
Melike Özçakıl | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Groningen | Tập 3 | 11 | |
Prince Schoutissen | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Deurne | Tập 4 | 10 | |
Jearnisa Meinders | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Pijnacker | Tập 5 | 9 | |
Tobias Min-Te van Estrik | 24 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Dronten | Tập 7 | 8 | |
Arshea Gits | 26 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Amsterdam | Vẫn còn tiếp tục | ||
Fleur Muambi | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Amsterdam | |||
Gitte van Elst | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tiel | |||
Jort Runia | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Hoorn | |||
Justus van Eijk | 19 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Utrecht | |||
Stef Leenen | 25 | 1,93 m (6 ft 4 in) | Limburg | |||
Sterre de Goede | 19 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Leeuwarden |
Thứ tự gọi tên
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ tự | Tập | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||||||||
1 | Prince | Stef | Jearnisa | Jort Tobias Stef |
Tobias Gitte Jort |
Justus | Sterre | |||||||||||
2 | Gitte | Fleur | Sterre | Stef | Gitte | |||||||||||||
3 | Tobias | Tobias | Justus | Gitte | Justus | |||||||||||||
4 | Stef | Justus | Fleur | Sterre | Stef | Sterre | Fleur | |||||||||||
5 | Sterre | Arshea | Gitte | Gitte | Arshea | Arshea | Jort | |||||||||||
6 | Jort | Prince | Arshea | Fleur | Fleur | Fleur | Stef | |||||||||||
7 | Fleur | Melike | Stef | Arshea | Justus | Jort Tobias |
Arshea | |||||||||||
8 | Royano | Jort | Tobias | Justus | Sterre | Tobias | ||||||||||||
9 | Melike | Sterre | Jort | Jearnisa | Jearnisa | |||||||||||||
10 | Jearnisa | Jearnisa | Prince | Prince | ||||||||||||||
11 | Justus | Gitte | Melike | |||||||||||||||
12 | Arshea | Royano | ||||||||||||||||
13 | Julia Nikki |
|||||||||||||||||
14 |
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh được gọi trước khi bước vào ban giám khảo và được coi là an toàn
- Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
Buổi chụp hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập 1: Sải bước tới sàn diễn thời trang
- Tập 2: Đồ tắm trên bãi biển với dù nhảy
- Tập 3: Ảnh thẻ diện mạo mới
- Tập 4: Tay đua ngựa cổ điển với ngựa
- Tập 5: Thời trang Goth theo cặp
- Tập 6: Tạo dáng trên du thuyền ở kênh đào Amsterdam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Yolanda Hadid Teases TV Return With Holland's Next Top Model”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Dít zijn de deelnemers van het nieuwe seizoen Holland's Next Top Model”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2024.