Marco Cecchinato

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marco Cecchinato
Quốc tịch Ý
Nơi cư trúPalermo, Ý
Sinh30 tháng 9, 1992 (31 tuổi)
Palermo, Ý
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Lên chuyên nghiệp2010
Tay thuậnTay phải (một tay trái tay)
Huấn luyện viênSimone Vagnozzi
Tiền thưởng$2,802,848
Đánh đơn
Thắng/Thua38–57 (40% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu3
Thứ hạng cao nhấtSố 16 (25 tháng 2 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 19 (29 tháng 4 năm 2019)[1]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV1 (2016, 2019)
Pháp mở rộngBK (2018)
WimbledonV1 (2017, 2018)
Mỹ Mở rộngV1 (2015, 2018)
Đánh đôi
Thắng/Thua6–35 (14.63% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 169 (27 tháng 6 năm 2016)
Thứ hạng hiện tạiSố 353 (20 tháng 5 năm 2019)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngV3 (2016)
Pháp Mở rộngV1 (2018)
WimbledonV1 (2018)
Mỹ Mở rộngV2 (2015)
Giải đồng đội
Davis CupTK (2016)
Cập nhật lần cuối: 20 tháng 5, 2019.

Marco Cecchinato (phát âm tiếng Ý: [ˈmarko tʃekkiˈnaːto]; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1992) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Ý.[2] Vào ngày 29 tháng 4 năm 2018, anh có được danh hiệu ATP World Tour đầu tiên tại Giải quần vợt Hungary Mở rộng 2018. Anh trở thành tay vợt người Sicilia đầu tiên giành được một danh hiệu ATP.[3] Kết quả Grand Slam tốt nhất của anh là lọt vào vòng bán kết tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018. Trong ba giải đấu còn lại, anh không thắng một trận đấu nào, mặc dù có một match point tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019.

Chung kết sự nghiệp ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 3 (3 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (3–0)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (3–0)
Cỏ (0–0)
Chung kết theo lắp đặt
Ngoài trời (3–0)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 tháng 4 năm 2018 Hungary Mở rộng, Hungary 250 Series Đất nện Úc John Millman 7–5, 6–4
Vô địch 2–0 tháng 7 năm 2018 Croatia Open Umag, Croatia 250 Series Đất nện Argentina Guido Pella 6–2, 7–6(7–4)
Vô địch 3–0 tháng 2 năm 2019 Argentina Open, Argentina 250 Series Đất nện Argentina Diego Schwartzman 6–1, 6–2

Chung kết ATP Challengers và ITF Futures[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 19 (11–8)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
ATP Challengers (5–7)
ITF Futures (6–1)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Win 1–0 Th3 năm 2012 Umag, Croatia Futures Clay Slovakia Andrej Martin 6–3, 6–4
Loss 1–1 Th2 năm 2013 Zagreb, Croatia Futures Hard (i) Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 2–6, 5–7
Win 2–1 Th3 năm 2013 Umag, Croatia Futures Clay Hungary Attila Balázs 6–4, 6–2
Win 3–1 Th7 năm 2013 Modena, Italy Futures Clay Áo Dominic Thiem 6–3, 6–4
Win 1–0 Th8 năm 2013 San Marino, San Marino Challenger Clay Ý Filippo Volandri 6–3, 6–4
Loss 1–1 Th9 năm 2013 Sibiu, Romania Challenger Clay Cộng hòa Séc Jaroslav Pospíšil 6–4, 4–6, 1–6
Win 4–1 Th3 năm 2014 Pula, Italy Futures Clay Áo Dennis Novak 6–4, 6–2
Win 5–1 Th3 năm 2014 Pula, Italy Futures Clay Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena 6–4, 6–1
Loss 1–2 Th6 năm 2014 Mestre, Italy Challenger Clay Uruguay Pablo Cuevas 4–6, 6–2, 2–6
Win 2–2 Th4 năm 2015 Turin, Italy Challenger Clay Bỉ Kimmer Coppejans 6–2, 6–3
Loss 2–3 Th9 năm 2015 Genoa, Italy Challenger Clay Tây Ban Nha Nicolás Almagro 7–6(7–1), 1–6, 4–6
Win 3–3 Th6 năm 2016 Milan, Italy Challenger Clay Serbia Laslo Đere 6–2, 6–2
Loss 3–4 Th9 năm 2016 Como, Italy Challenger Clay Pháp Kenny de Schepper 6–2, 6–7(0–7), 5–7
Win 6–1 Th3 năm 2017 Pula, Italy Futures Clay Ý Andrea Basso 6–4, 6–1
Loss 3–5 tháng 5 năm 2017 Ostrava, Czech Republic Challenger Clay Ý Stefano Travaglia 2–6, 6–3, 4–6
Win 4–5 tháng 5 năm 2017 Rome, Italy Challenger Clay Slovakia Jozef Kovalík 6–4, 6–4
Loss 4–6 Th6 năm 2017 Todi, Italy Challenger Clay Argentina Federico Delbonis 5–7, 1–6
Loss 4–7 Th9 năm 2017 Como, Italy Challenger Clay Bồ Đào Nha Pedro Sousa 6–1, 2–6, 4–6
Win 5–7 Th3 năm 2018 Santiago, Chile Challenger Clay Tây Ban Nha Carlos Gómez-Herrera 1–6, 6–1, 6–1

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Madrid Masters 2019.

Tournament 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 SR W–L
Grand Slam
Úc Mở rộng A A Q1 Q2 1R Q1 Q1 1R 0 / 2 0–2
Pháp Mở rộng A A Q2 Q3 1R Q3 SF 1R 0 / 3 5–3
Wimbledon A A A A A 1R 1R 0 / 2 0–2
Mỹ Mở rộng A A Q2 1R A Q1 1R 0 / 2 0–2
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0 0–1 0–2 0–1 5–3 0–2 0 / 9 5–9
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A Q1 A A A 2R 0 / 1 0–1
Miami Masters A A A Q1 A A A 3R 0 / 1 0–1
Monte-Carlo Masters A A A A 1R A 2R 3R 0 / 2 1–2
Madrid Masters A A A A A A A 1R 0 / 0 0–1
Internazionali BNL d'Italia Q2 Q2 1R Q1 1R A 2R 0 / 3 1–3
Canada Mở rộng A A A A A A 1R 0 / 1 0–1
Cincinnati Masters A A A Q1 A A 1R 0 / 1 0–1
Thượng Hải Masters A A A A A A 3R 0 / 1 2–1
Paris Masters A A A A A A 1R 0 / 1 0–1
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–1 0–0 0–2 0–0 4–6 0–2 0 / 11 4–11
Đại diện quốc gia
Davis Cup A A A A QF A A 0 / 1 1–0
Thống kê sự nghiệp
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Sự nghiệp
Giải đấu 0 1 3 4 10 5 25 8 56
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 2 / 2 1 / 1 3 / 3
Tổng số Thắng–Bại 0–0 0–1 0–3 0–4 3–10 1–5 23–23 6–7 33–53
Xếp hạng cuối năm 409 163 159 90 187 109 20 38.37%

Thành tích đối đầu với tay vợt trong top 10[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thành tích đối đầu với các tay vợt đã từng nằm trong top 10 bảng xếp hạng ATP của Cecchinato, trong đó tay vợt được in đậm là đã từng số 1.

* Tính đến 16 tháng 4 năm 2019.

Thắng tay vợt trong Top-10[sửa | sửa mã nguồn]

  • Anh có thành tích đối đầu với các tay vợt này là 1–5 (.167), tại thời điểm trận đấu diễn ra, đứng trong top 10.
Mùa giải 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tổng số
Thắng 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1
# Tay vợt Xếp hạng Sự kiện Mặt sân Vòng Tỷ số Xếp hạng của MC
2018
1. Bỉ David Goffin Số 9 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp Đất nện Vòng 4 7–5, 4–6, 6–0, 6–3 72

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ATP Rankings
  2. ^ “Marco Cecchinato – Profile”. atpworldtour.com. ATP.
  3. ^ “Tennis, Cecchinato nella storia: vince a Budapest, primo successo in un torneo Atp di un siciliano” (bằng tiếng Ý). gds.it. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Top ten Italian male singles tennis players