Montaner
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Tọa độ: 43°20′47″B 0°00′27″T / 43,3463888889°B 0,0075°T / 43.3463888889; -0.0075
Montaner | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Nouvelle-Aquitaine |
Tỉnh | Pyrénées-Atlantiques |
Quận | Pau |
Tổng | Montaner (chef-lieu) |
Xã (thị) trưởng | Dominique Lagahé (2008–2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 237–363 m (778–1.191 ft) (bình quân 240 m/790 ft) |
Diện tích đất1 | 19,13 km2 (7,39 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 459 (2006) |
- Mật độ | 24 /km2 (62 /sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 64398/ 64460 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Montaner là một xã thuộc tỉnh Pyrénées-Atlantiques trong vùng Nouvelle-Aquitaine miền tây nam nước Pháp.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Bài viết về tỉnh Pyrénées-Atlantiques, Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |