Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Cá voi tấm sừng[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene muộn – gần đây | |
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Phân bộ (subordo) | Mysticeti Cope, 1891 |
Họ | |
Xem bài |
Cá voi tấm sừng (Danh pháp khoa học: Mysticeti) là một trong hai phân bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột). Cá voi tấm sừng được đặc trưng bởi có tấm sừng lọc thức ăn từ nước, thay vì có răng. Điều này phân biệt chúng với phân bộ cá voi khác, cá voi có răng hoặc Odontoceti. Cá voi tấm sừng còn sống có răng chỉ trong quá giai đoạn phôi thai. Hóa thạch Mysticeti có răng trước khi tấm sừng tiến hóa. Phân bộ này có chứa 4 họ còn tồn tại và mười lăm loài.
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Họ hoặc chi tuyệt chủng có ký hiệu "†" đi kèm.
Phân bộ Mysticeti: Cá voi tấm sừng hàm
- Họ †Aetiocetidae
- Họ †Aglaocetidae
- † Aglaocetus
- † Isanacetus
- † Pinocetus
- HọBalaenidae:
- Họ Balaenopteridae: Rorquals[2]
- †Họ Cetotheriidae
- †Họ Cetotheriopsidae
- †Họ Diorocetidae
- †Họ Eomysticetidae
- Họ Eschrichtiidae
- †Họ Llanocetidae
- †Họ Mammalodontidae
- Họ Neobalaenidae
- †Họ Pelocetidae
- Họ incertae sedis
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Mead, James G.; Brownell, Robert L., Jr. (16 tháng 11 năm 2005). “Order Cetacea (pp. 723-743)”. Trong Wilson, Don E., and Reeder, DeeAnn M., eds (biên tập). [http://google.com/books?id=JgAMbNSt8ikC&pg=PA723 Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference] (ấn bản 3). Baltimore: Johns Hopkins University Press, 2 tập (2 142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách biên tập viên (liên kết) Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) - ^ Deméré, T.A.; Berta, A.; McGowen, M.R. (2005). “The taxonomic and evolutionary history of fossil and modern balaenopteroid mysticetes”. Journal of Mammalian Evolution. 12 (1/2): 99–143. doi:10.1007/s10914-005-6944-3.