Phân ngành Sáu chân
Phân ngành Sáu chân | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 411–0 triệu năm trước đây[1][2] | |
![]() Một con ruồi xám | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Liên ngành (superphylum) | Ecdysozoa |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda Latreille, 1825[3] |
Lớp và bộ | |
|
Phân ngành Sáu chân (danh pháp khoa học: Hexapoda, từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là 6 chân) là một phân ngành động vật thuộc ngành Động vật Chân khớp, bao gồm các loài côn trùng và 3 nhóm nhỏ gồm các loài chân khớp giống như côn trùng và không có cánh là Collembola, Protura, và Diplura (cả ba nhóm này từng được xem là côn trùng).
Chúng đôi khi được gộp cùng Myriapoda, tạo thành nhóm gọi là Uniramia hay Atelocerata.[4] tuy nhiên các bằng chứng gen gần đây cho thấy dường như quan hệ họ hàng giữa động vật sáu chân và động vật giáp xác là gần hơn.[5][6][7][8]
Hexapoda được đặt tên như vậy là do đặc trưng khác biệt nhất của chúng: Phần ngực hợp nhất với 3 đôi chân (6 chân). Phần lớn các loài chân khớp trong các nhóm khác đều có hơn 3 cặp chân.
Hình thái[sửa | sửa mã nguồn]
Tiến hóa và quan hệ họ hàng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tích phân tử gơih ý rằng Hexapoda đã rẽ nhánh ra khỏi nhóm chị em của nó là Anostraca vào khoảng đầu kỷ Silur (440 Ma) - trùng với sự xuất hiện của thực vật có mạch trên cạn.[1]
Biểu đồ vẽ theo Kjer et al. (2016):[9]
Hexapoda |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Gaunt M. W.; Miles M. A. (ngày 1 tháng 5 năm 2002). “An Insect Molecular Clock Dates the Origin of the Insects and Accords with Palaeontological and Biogeographic Landmarks”. Molecular Biology and Evolution 19 (5): 748–761. ISSN 1537-1719. PMID 11961108. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2007.
- ^ Wang, Yan-hui; Engel, Michael S.; Rafael, José A.; Wu, Hao-yang; Rédei, Dávid; Xie, Qiang; Wang, Gang; Liu, Xiao-guang; Bu, Wen-jun (2016). “Fossil record of stem groups employed in evaluating the chronogram of insects (Arthropoda: Hexapoda)”. Scientific Reports 6: 38939. PMC 5154178. PMID 27958352. doi:10.1038/srep38939.
- ^ “Hexapods - Hexapoda” (bằng tiếng Anh).
- ^ “GEOL 331 Principles of Paleontology”. www.geol.umd.edu.
- ^ Giribet G., Edgecombe, G. D. và Wheeler W. C. (2001). “Arthropod phylogeny based on eight molecular loci and morphology”. Nature 413 (6852): 157–161. PMID 11557979. doi:10.1038/35093097.
- ^ Kazlev, M. Alan. “Palaeos Arthropods: Hexapoda”. palaeos.com.
- ^ “How do insects breathe? An outline of the tracheal system | Teaching Biology”. Teaching Biology (bằng tiếng en-GB). 26 tháng 11 năm 2012.
- ^ Regier, J. C.; Shultz, J. W.; Kambic, R. E. (22 tháng 2 năm 2005). “Pancrustacean phylogeny: hexapods are terrestrial crustaceans and maxillopods are not monophyletic”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences (bằng tiếng Anh) 272 (1561): 395–401. PMC 1634985. PMID 15734694. doi:10.1098/rspb.2004.2917.
- ^ Kjer, Karl M.; Simon, Chris; Yavorskaya, Margarita & Beutel, Rolf G. (2016). “Progress, pitfalls and parallel universes: a history of insect phylogenetics”. Journal of the Royal Society Interface 13 (121): 121. PMC 5014063. PMID 27558853. doi:10.1098/rsif.2016.0363.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Hexapoda tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Hexapoda tại Wikimedia Commons
![]() |
Wikibook Dichotomous Key/Hexapoda có một trang Dichotomous key to the Hexapoda |